ACFTA: Qui tắc xuất xứ đối với mặt hàng giày dép
Qui tắc chung
Theo Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI, để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Trung Quốc (ACFTA), hàng hóa phải đáp ứng được các qui tắc xuất xứ của Hiệp định. Cụ thể, hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ tại một bên (Việt Nam hoặc Trung Quốc) nếu:
Trường hợp 1: Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một bên (hàng có xuất xứ thuần túy); hoặc
Trường hợp 2: Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một bên (hàng hóa có xuất xứ không thuần túy) nhưng đáp ứng những yêu cầu được qui định trong Hiệp định về hàng hóa có xuất xứ không thuần túy.
Đối với trường hợp 2, Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy trong Hiệp định được xác định dựa trên các tiêu chí:
- Có không dưới 40% hàm lượng giá trị có xuất xứ từ bất kỳ Bên nào; hoặc
- Nếu tổng giá trị của các nguyên vật liệu, một phần hoặc cả sản phẩm có xuất xứ từ bên ngoài lãnh thổ của một Bên (không phải là thành viên của ACFTA) không vượt quá 60% giá trị của sản phẩm tính theo giá FOB được sản xuất hoặc thu được, với điều kiện công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ của Bên đó.
Công thức tính 40% hàm lượng giá trị ACFTA như sau:
(Trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ ACFTA + Giá trị của các nguyên vật liệu không rõ xuất xứ) / Giá FOB x 100 % ≤ 60%
Do đó, hàm lượng ACFTA = 100% - nguyên vật liệu không có xuất xứ ACFTA = ít nhất 40%
Giá trị của các nguyên vật liệu không có xuất xứ sẽ là (i) Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của các nguyên vật liệu, hoặc (ii) Giá tại thời điểm mua sớm nhất của sản phẩm chưa xác định được xuất xứ trong lãnh thổ của nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công hoặc chế biến.
Như vậy, khác với nhiều FTA khác, qui tắc xuất xứ của ACFTA đối với hàng hóa có một phần nguyên liệu không xuất xứ (trường hợp 3) rất chặt, chỉ cho phép duy nhất tiêu chí RVC mà không cho phép lựa chọn giữa RVC và chuyển đổi mã số HS hàng hóa - CTC (trừ Qui tắc xuất xứ cụ thể mặt hàng (PSR) cho phép một số trường hợp sử dụng tiêu chí chuyển đổi mã HS), Điều kiện xuất xứ chặt này được cho là một trong những lý do khiến tỷ lệ tận dụng ACFTA thấp.
Trong đàm phán ACFTA phiên bản nâng cấp về qui tắc xuất xứ (hiện chưa hoàn tất đàm phán), điền kiện chặt này được cho là sẽ được cải thiện theo hướng bố sung thêm tiêu chí chuyển đổi HS bên cạnh tiêu chí RVC để doanh nghiệp có thể lựa chọn linh hoạt hơn.
Tuy nhiên, đối với ngành giầy dép, vấn đề này không quá lớn bởi hiện tại trong Qui tắc cụ thể mặt hàng của ACFTA phiên bản hiện tại cũng đã áp dụng qui tắc chuyển đổi HS với nhiều dòng sản phẩm giầy dép.
Qui tắc cụ thể mặt hàng
Hiệp định có qui định về Qui tắc xuất xứ riêng cho một số nhóm mặt hàng. Theo ACFTA, đối với các mặt hàng có cam kết về qui tắc xuất xứ cụ thể, doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng Qui tắc xuất xứ chung hoặc qui tắc xuất xứ cụ thể, tùy trường hợp nào có lợi hơn cho doanh nghiệp.
Phụ lục 1 Thông tư số 36/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương cụ thể hóa cam kết của Hiệp định về vấn đề này qui định Qui tắc riêng với các nhóm hàng giày dép như sau:
Qui tắc cụ thể mặt hàng áp dụng với mặt hàng giày dép trong ACFTA
STT | Mã HS | Tên gọi, mô tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
1 |
6401.10 |
Giày dép có gắn mũi kim loại bảo vệ | Chuyển sang phân nhóm 6401.10 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
2 |
6401.92 |
| Chuyển sang phân nhóm 6401.92 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
3 |
6401.99 | - Giày, dép khác: - - Loại khác | Chuyển sang phân nhóm 6401.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
4 |
6402.12 |
| Chuyển sang phân nhóm 6402.12 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
5 |
6402.19 | - Giày, dép thể thao: - - Loại khác | Chuyển sang phân nhóm 6402.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
6 |
6402.20 | - Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ với đế bằng chốt cài | Chuyển sang phân nhóm 6402.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
7 |
6402.91 | - Giày, dép khác: - - Giày, dép cổ cao quá mắt cá chân | Chuyển sang phân nhóm 6402.91 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
8 |
6402.99 |
| Chuyển sang phân nhóm 6402.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
9 |
6403.12 |
| Chuyển sang phân nhóm 6403.12 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
10 |
6403.19 |
| Chuyển sang phân nhóm 6403.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
11 |
6403.20 | - Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái | Chuyển sang phân nhóm 6403.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
12 |
6403.40 | - Giày, dép khác có mũi bằng kim loại để bảo vệ | Chuyển sang phân nhóm 6403.40 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
13 |
6403.51 | - Giày dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: - - Giày có cổ cao quá mắt cá chân | Chuyển sang phân nhóm 6403.51 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
14 |
6403.59 |
| Chuyển sang phân nhóm 6403.59 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
15 |
6403.91 |
| Chuyển sang phân nhóm 6403.91 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
16 |
6403.99 | - Giày, dép khác: - - Loại khác | Chuyển sang phân nhóm 6403.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
17 |
6404.11 |
tương tự |
Chuyển sang phân nhóm 6404.11 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
18 |
6404.19 |
| Chuyển sang phân nhóm 6404.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
19 |
6404.20 | - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | Chuyển sang phân nhóm 6404.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
20 |
6405.10 | - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | Chuyển sang phân nhóm 6405.10 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
21 |
6405.20 |
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt | Chuyển sang phân nhóm 6405.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
22 |
6405.90 |
- Loại khác | Chuyển sang phân nhóm 6405.90 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
23 |
6406.10 | Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày | Chuyển sang phân nhóm 6406.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
24 |
6406.20 |
Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic | Chuyển sang phân nhóm 6406.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
25 |
6406.91 |
Các bộ phận của giày dép bằng gỗ | Chuyển sang phân nhóm 6406.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
26 |
6406.99 |
Các bộ phận của giày dép bằng vật liệu khác | Chuyển sang phân nhóm 6406.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
Các vấn đề khác
Qui tắc cộng gộp
Các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu xuất xứ theo hàm lượng ACFTA và được sử dụng tại một bên như là đầu vào của một sản phẩm hoàn chỉnh đủ điều kiện được hưởng ưu đãi theo Hiệp định được coi là các sản phẩm xuất xứ tại Bên gia công, chế biến sản phẩm cuối cùng miễn là tổng hàm lượng ACFTA (có nghĩa là cộng gộp toàn bộ, được áp dụng đối với tất cả bên) của sản phẩm cuối cùng không nhỏ hơn 40%).
Qui định xác định nước xuất xứ chính
Sản phẩm thỏa mãn quy tắc xuất xứ quy định trong Hiệp định sẽ được coi là trải qua chuyển đổi cơ bản và sẽ được coi là có xuất xứ của Bên diễn ra quá trình chuyển đổi cơ bản đó.
Trong trường hợp một sản phẩm có sự tham gia sản xuất của từ hai Bên trở lên thì sản phẩm đó sẽ có xuất xứ của Bên diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản cuối cùng.
Qui tắc tỉ lệ tối thiểu
ACFTA là một trong rất ít FTA không có quy định về quy tắc tỷ lệ tối thiểu về xuất xứ.
Nói cách khác FTA này không cho phép ngoại lệ, tất cả trường hợp đều phải tuân thủ tuyệt đối yêu cầu về quy tắc xuất xứ, mọi vi phạm dù ở mức rất nhỏ của mỗi lô hàng đều sẽ bị từ chối.