Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Điển tháng 5/2020: Xuất khẩu trên 33 triệu USD điện thoại và linh kiện
Theo số liệu thống kê Tổng cục Hải quan Việt Nam trong tháng 5, Việt Nam xuất siêu trên 49,4 triệu USD hàng hóa sang Thụy Điện.
Trong đó, xuất khẩu đạt gần 97,5 triệu USD; nhập khẩu khoảng 28,7 triệu USD.
Nhờ tiếp tục duy trì thặng dư trong tháng mà lũy kế 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu gần 324,5 triệu USD hàng sang nước bạn. Tuy nhiên so với cùng kì, xuất nhập khẩu đều giảm.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu đạt 465,8 triệu USD, giảm 7% so với cùng kì năm ngoái; xuất khẩu 141,3 triệu USD, giảm khoảng 4,3%.
Điện thoại các loại và linh kiện cùng giày dép các loại là hai mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sang Thụy Điển nhiều nhất trong tháng 5. Tính chung 5 tháng, giá trị xuất khẩu của điện thoại các loại và linh kiện đạt 259,5 triệu USD, giảm 1,4% cùng kì năm ngoái.
Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu trong 5 tháng đều giảm, nhiều nhất là sắt thép với gần 60% so cùng kì. Giày dép các loại là một trong số mặt hàng ít ỏi có sự tăng trưởng xuất khẩu sang Thụy Điển.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng | ||
Năm 2019 | Năm 2020 | Tăng/giảm (%) | ||
Tổng | 76.537.470 | 500.656.752 | 465.794.451 | -7,0 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 33.295.894 | 263.204.553 | 259.453.285 | -1,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.891.070 | 32.986.841 | 28.857.333 | -12,5 |
Giày dép các loại | 8.874.913 | 26.082.613 | 28.460.255 | 9,1 |
Hàng dệt, may | 6.268.957 | 30.923.685 | 23.186.708 | -25,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.958.858 | 16.727.245 | 18.685.227 | 11,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.147.651 | 14.314.602 | 13.510.416 | -5,6 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.468.691 | 26.222.500 | 10.523.655 | -59,9 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.455.419 | 9.308.572 | 9.781.364 | 5,1 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.832.420 | 8.833.851 | 7.757.803 | -12,2 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 655.280 | 4.328.371 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.176.869 | 4.187.166 | ||
Hàng thủy sản | 682.293 | 4.049.742 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 518.600 | 2.557.759 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.118.753 | |||
Cao su | 362.880 | |||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 273.999 | |||
Hàng hóa khác | 8.310.556 | 48.699.735 |
Về nhập khẩu, trong tháng 5, Việt Nam nhập nhiều nhất máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác với trị giá gần 13 triệu USD. Trong khi đó xét 5 tháng thì giấy các loại và máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng vọt nhiều lần so với cùng kì năm trước.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng | ||
Năm 2019 | Năm 2020 | Tăng/giảm (%) | ||
Tổng | 27.112.162 | 147.651.253 | 141.329.579 | -4,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 12.922.523 | 54.914.431 | 40.070.379 | -27,0 |
Dược phẩm | 5.113.806 | 30.871.863 | 34.256.379 | 11,0 |
Giấy các loại | 3.683.002 | 4.683.620 | 16.753.719 | 257,7 |
Sắt thép các loại | 993.904 | 14.975.429 | 5.603.820 | -62,6 |
Sản phẩm hóa chất | 558.977 | 7.854.210 | 5.575.373 | -29,0 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 398.834 | 3.598.645 | 2.469.713 | -31,4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 280.200 | 2.227.223 | 2.184.779 | -1,9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 520.401 | 620 | 1.904.432 | 207,1 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 147.824 | 1.636.543 | 1.440.247 | -12,0 |
Chất dẻo nguyên liệu | 87.863 | 905.188 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 103.313 | 343.377 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 36.221 | |||
Hàng hóa khác | 2.301.514 | 29.785.952 |