Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển tháng 3/2020: Xuất khẩu gốm sứ tăng vọt
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tháng 3 kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt trên 160 triệu USD; trong đó xuất khẩu hàng hóa Việt Nam đạt 126,6 triệu USD và nhập khẩu gần 33,7 triệu USD. Việt Nam duy trì xuất siêu 92,9 triệu USD.
Tính chung quí I/2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt trên 377 triệu USD.
Trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển đạt 292,5 triệu USD, giảm 9,7%; nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 84,5 triệu USD, tăng 16,9% so với cùng kì năm 2019.
Việt Nam xuất siêu gần 208 triệu USD sang Thụy Điển trong quí I/2020. Mặt hàng gốm sứ cho thấy sự tăng trưởng nhiều nhất 119% so với cùng kì năm ngoái đạt hơn 1 triệu USD.
Theo Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển, kim ngạch xuất nhập khẩu tháng 3 giữa Việt Nam và Thụy Điển nói riêng tiếp tục suy giảm do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp trên qui mô toàn cầu ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng sản phẩm. Tình trạng khan hiếm nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất đã ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất phục vụ cho xuất khẩu của Việt Nam.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Đơn vị tính: USD
STT | Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2020 | Quí I | ||
Trị giá (USD) | Năm 2020 | Năm 2019 | Tăng/Giảm (%) | ||
Tổng | 126.564.916 | 292.503.292 | 323.966.041 | -9,7 | |
1 | Điện thoại các loại và linh kiện | 87.639.288 | 175.807.777 | 184.891.918 | -4,9 |
2 | Hàng hóa khác | 11.830.608 | 31.293.928 | N/A | N/A |
3 | Giày dép các loại | 4.440.824 | 13.630.139 | 17.276.281 | -23,1 |
4 | Hàng dệt, may | 3.504.069 | 13.284.830 | 12.994.570 | 4,9 |
5 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.107.924 | 12.968.480 | 17.980.829 | -27,9 |
6 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.830.107 | 11.321.279 | 9.847.957 | 15 |
7 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.783.286 | 9.707.718 | 8.490.576 | 14,3 |
8 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.737.683 | 6.070.011 | 5.548.390 | 9,4 |
9 | Sản phẩm từ chất dẻo | 1.480.789 | 4.475.646 | 4.876.121 | -8,2 |
10 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 916.720 | 3.145.877 | 3.037.357 | 3,6 |
11 | Hàng thủy sản | 985.454 | 2.783.128 | 3.070.802 | -9,4 |
12 | Sản phẩm từ sắt thép | 860.817 | 2.568.050 | 18.727.328 | -86,3 |
13 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 596.223 | 2.264.611 | 1.873.510 | 20,9 |
14 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 439.802 | 1.599.844 | 1.453.242 | 10,1 |
15 | Sản phẩm gốm, sứ | 362.625 | 1.016.687 | 464.300 | 119 |
16 | Cao su | 306.432 | 960.258 | -68,1 | |
17 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 48.697 | 258.857 | 235.052 | 10,1 |
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Đơn vị tính: USD
STT | Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2020 | Quí I | ||
Trị giá (USD) | Năm 2020 | Năm 2019 | Tăng/Giảm (%) | ||
Tổng | 33.660.246 | 84.518.873 | 72.281.286 | 16,9 | |
1 | Hàng hóa khác | 13.551.699 | 24.004.801 | N/A | N/A |
2 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 7.024.641 | 18.586.546 | 25.959.976 | -28,4 |
3 | Dược phẩm | 6.598.281 | 18.295.143 | 18.369.277 | -0,4 |
4 | Giấy các loại | 3.135.419 | 9.411.504 | 1.447.591 | 550,1 |
5 | Sản phẩm hóa chất | 995.315 | 4.438.846 | 3.127.178 | 41,9 |
6 | Sắt thép các loại | 760.211 | 3.769.987 | 7.682.990 | -50,9 |
7 | Sản phẩm từ sắt thép | 203.138 | 1.681.724 | 1.250.940 | 34,4 |
8 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 287.938 | 1.240.674 | 217.406 | 470,7 |
9 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 387.554 | 1.234.142 | 1.978.691 | -37,6 |
10 | Sản phẩm từ chất dẻo | 330.519 | 996.378 | 1.004.673 | -0,8 |
11 | Chất dẻo nguyên liệu | 274.740 | 652.015 | 673.532 | -3,2 |
12 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 110.790 | 207.113 | 430.845 |