|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản tháng 1/2020: Nhiều mặt hàng tăng đột biến

20:59 | 30/03/2020
Chia sẻ
Danh sách hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản tháng 1/2020 có nhiều mặt hàng tăng trưởng giá trị gấp hàng trăm đến hàng nghìn lần so với cùng kì năm trước.

Theo Tổng cục Thống kê, tháng 1 vừa qua, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản là hơn 1,5 tỉ USD, giảm 19% so với tháng cùng kì năm trước.

Còn kim ngạch nhập khẩu từ Nhật Bản đạt gần 1,3 tỉ USD, cũng giảm 9% so với cùng kì. Việt Nam tiếp tục xuất siêu sang Nhật.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản tháng 1/2020: Nhiều mặt hàng có giá trị tăng trưởng đột biến - Ảnh 1.

Đvt: 1.000 USD. Đồ họa: N. Lê

Trong danh sách xuất khẩu sang Nhật, một số mặt hàng có giá trị tăng trưởng đột biến (gấp hàng nghìn lần so với cùng kì năm trước) như thức ăn gia súc và nguyên liệu; sắn và các sản phẩm từ sắn; quặng và khoáng sản khác.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 1/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

Tổng

1.548.763

1.901.055

-19

1

Xơ, sợi dệt các loại

7.216

7.111

1

2

Vải mành, vải kĩ thuật khác

2.407

3030

-21

3

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

39.759

52.801

-25

4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

144.155

7140

1.919

5

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.593

12.447

-71

6

Than đá

 

638

 

7

Sản phẩm từ cao su

9.419

13.687

-31

8

Sắt thép các loại

4.564

14570

-69

9

Sắn và các sản phẩm từ sắn

3410

21

16.138

10

Sản phẩm từ sắt thép

33.679

44.198

-24

11

Sản phẩm từ chất dẻo

48.496

69.116

-30

12

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

5.878

 

13

Sản phẩm gốm sứ

6.216

7.358

-16

14

Quặng và khoáng sản khác

26270

548

4.694

15

Phương tiện vận tải và phụ tùng

178.105

255890

-30

16

Phân bón các loại

49

1.769

-97

17

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

9880

12800

-23

18

Máy vi tính và linh kiện

80090

87.254

-8

19

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

140520

177.395

-21

20

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

6.866

9.787

-30

21

Kim loại thường khác và sản phẩm

16.834

23.661

-29

22

Hóa chất

 

37.77

 

23

Hạt tiêu

330

754

-56

24

Hạt điều

2570

2220

16

25

Hải sản

88.717

123.494

-28

26

Hàng rau quả

9.352

10.211

-8

27

Hàng dệt may

286.083

398.176

-28

28

Giấy và các sản phẩm từ giấy

6.072

7.272

-17

29

Giầy dép các loại

92.382

126.025

-27

30

Gỗ và sản phẩm gỗ

89.793

115.536

-22

31

Dầu thô

 

20.847

 

32

Dây điện và dây cáp điện

21.042

28.239

-26

33

Chất dẻo nguyên liệu

5.546

5.379

3

34

Cao su

1.216

1550

-22

35

Cà phê

14.954

21.988

-32

36

Các sản phẩm hóa chất

11.221

17.835

-37

37

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.005

4.673

-57

38

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

21.062

24390

-14

39

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.556

5.449

-16

Tương tự, Việt Nam cũng nhập khẩu với giá trị tăng đột biến (gấp hàng trăm lần so với cùng kì) các mặt hàng: thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, quặng và khoáng sản khác; điện thoại các loại và linh kiện.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 1/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

Tổng

1.288.679

1.419.402

-9

1

Xơ, sợi dệt các loại

4.938

3.636

36

2

Vải các loại

39.059

54.632

-29

3

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.047

3.936

-73

4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

351

299

17

5

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

17.393

7.098

145

6

Sắt thép các loại

110.759

98.021

13

7

Sản phẩm từ sắt thép

28900

45.189

-36

8

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

6.972

 

9

Sản phẩm từ giấy

 

5.179

 

10

Sản phẩm từ chất dẻo

51.271

64.069

-20

11

Sản phẩm từ cao su

10.334

11.952

-14

12

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.599

2.715

33

13

Sản phẩm hóa chất

33.946

33.528

1

14

Sữa và sản phẩm từ sữa

3.657

2.536

44

15

Quặng và khoáng sản khác

1.518

736

106

16

Phế liệu sắt thép

40.919

28.658

43

17

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

3.973

15130

-74

18

Phân bón các loại

739

3310

-78

19

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

13.743

22.094

-38

20

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

340.887

313.701

9

21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

304.335

376.441

-19

22

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

6.149

11.116

-45

23

Linh kiện, phụ tùng ô tô

44.005

63.778

-31

24

Kim loại thường khác

36.529

31.033

18

25

Hóa chất

26050

29.911

-13

26

Hàng thủy sản

9.688

9.322

4

27

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.384

2.162

-36

28

Giấy các loại

11.344

20.471

-45

29

Gỗ và sản phẩm gỗ

434

458

-5

30

Dược phẩm

2.783

5.535

-50

31

Dây điện và dây cáp điện

8.567

11.417

-25

32

Chế phẩm thực phẩm khác

1.185

1.818

-35

33

Chất dẻo nguyên liệu

28.118

36.142

-22

34

Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh

2.456

2.834

-13

35

Cao su

10.715

11.816

-9

36

Điện thoại các loại và linh kiện

13.686

2.167

532

37

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.672

2.297

16

38

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.927

15.638

-81

N. Lê