|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất khẩu Việt Nam sang ASEAN tháng 2/2020: Gấp rưỡi cùng kì

21:57 | 10/04/2020
Chia sẻ
Trái ngược với diễn biến trong tháng đầu năm, đến tháng 2/2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và ASEAN tăng cả hai chiều. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh đến 50% so với cùng kì năm trước.

Tổng cục Thống kê công bố, tháng 2/2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang ASEAN đạt hơn 2,6 tỉ USD, tăng đến 50% so với tháng 2/2019.

Kim ngạch nhập khẩu từ ASEAN trong tháng cũng tăng 16% so với cùng kì, đạt hơn 2,2 tỉ USD.

Như vậy, trái ngược với diễn biến trong tháng đầu năm – kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam và ASEAN giảm cả hai chiều, thì trong tháng 2, kim ngạch xuất nhập khẩu đều tăng, đặc biệt là xuất khẩu.

Điều này cũng giáp cán cân thương mại giữa Việt Nam và ASEAN đảo chiều từ nhập siêu trong tháng 1 sang xuất siêu trong tháng 2 này.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN tháng 2 tăng đến 50% so với cùng kì năm trước - Ảnh 1.

Đồ họa: N. Lê

Kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh nhờ sự tăng trưởng lớn của một số hàng hóa như: sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ; hóa chất; hàng rau quả; hạt tiêu; gạo; dầu thô; chè; đá quý, kim loại quý và sản phẩm (đều tăng trưởng hơn 100% so với cùng kì năm trước).

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang ASEAN tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 2/2020

Tháng 2/2019

% tăng/giảm

Tổng

2.230.122

1.488.147

50

1

Xơ, sợi dệt các loại

35220

21.965

60

2

Xăng dầu các loại

37.573

42.312

-11

3

Vải mành, vải kĩ thuật khác

6.744

4.100

64

4

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

3.452

2.414

43

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

18.476

13.897

33

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

47.322

26.644

78

7

Than đá

1.335

 

 

8

Sản phẩm từ cao su

5.006

2.713

85

9

Sắt thép các loại

217.846

185.032

18

10

Sắn và các sản phẩm từ sắn

2.181

1.329

64

11

Sản phẩm từ sắt thép

44.493

22.478

98

12

Sản phẩm từ chất dẻo

43.683

28.208

55

13

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

1.684

623

170

14

Sản phẩm gốm sứ

8.957

6.482

38

15

Quặng và khoáng sản khác

847

587

44

16

Phương tiện vận tải và phụ tùng

149.036

111.510

34

17

Phân bón các loại

12.559

6.673

88

18

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

58.803

34.522

70

19

Máy vi tính và linh kiện

131.553

111.032

18

20

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

173.735

103.455

68

21

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

3.591

3.235

11

22

Kim loại thường khác và sản phẩm

28.929

17.006

70

23

Hóa chất

20.493

3.974

416

24

Hạt tiêu

7.631

2.719

181

25

Hạt điều

7.064

4.094

73

26

Hải sản

51.146

34.990

46

27

Hàng rau quả

30.927

7.857

294

28

Hàng dệt may

125.955

71.771

75

29

Giấy và các sản phẩm từ giấy

34.033

17.515

94

30

Giầy dép các loại

35.910

24.207

48

31

Gỗ và sản phẩm gỗ

11.716

7.441

57

32

Gạo

131.407

48.672

170

33

Dầu thô

91.979

43.149

113

34

Dây điện và dây cáp điện

22.819

15.330

49

35

Clynker và xi măng

27.677

24.894

11

36

Chè

1.831

782

134

37

Chất dẻo nguyên liệu

36.194

18.647

94

38

Cao su

3.146

2.815

12

39

Cà phê

31.288

20.215

55

40

Các sản phẩm hóa chất

44.135

22.897

93

41

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

14.261

8.941

60

42

Điện thoại các loại và linh kiện

175.717

165.444

6

43

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.173

614

91

44

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

280

102

175

Trong khi đó, các mặt hàng nhập khẩu tăng trưởng mạnh nhất là thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; phế liệu sắt thép; hàng thủy sản (cũng đều tăng trưởng hơn 100% so với cùng kì năm trước).

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ ASEAN tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 2/2020

Tháng 2/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

2.618.523

2.262.851

16

1

Xơ, sợi dệt các loại

22.807

15.794

44

2

Xăng dầu các loại

141.323

185.847

-24

3

Vải các loại

44.900

25.786

74

4

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

6.452

8.399

-23

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

19.856

17.283

15

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

12.347

5.445

127

7

Than đá

59.958

60.003

-0,1

8

Sắt thép các loại

38.837

25.294

54

9

Sản phẩm từ sắt thép

20.901

18.286

14

10

Sản phẩm từ kim loại thường khác

9.617

6.273

53

11

Sản phẩm từ giấy

6.155

4.658

32

12

Sản phẩm từ chất dẻo

41.411

26.631

55

13

Sản phẩm từ cao su

12.388

10.260

21

14

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

35.692

30.819

16

15

Sản phẩm hóa chất

72.380

49.515

46

16

Sữa và sản phẩm từ sữa

17.197

20.818

-17

17

Quặng và khoáng sản khác

5.916

3.820

55

18

Phế liệu sắt thép

8.286

887

834

19

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

66

159

-58

20

Phân bón các loại

10.778

15.503

-30

21

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1.385

1.096

26

22

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

36.654

27.255

34

23

Nguyên phụ liệu dược phẩm

107

139

-23

24

Ngô

2.719

3.570

24

25

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

334.934

255.257

31

26

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

244.717

168.042

46

27

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

691

663

4

28

Linh kiện, phụ tùng ô tô

83.275

62.277

34

29

Kim loại thường khác

103.068

56.105

84

30

Khí đốt hóa lỏng

8.454

10.101

-16

31

Hóa chất

96.192

73.969

30

32

Hạt điều

33.844

97.847

-65

33

Hàng thủy sản

20.899

10.333

102

34

Hàng rau quả

5.311

52.115

-90

35

Hàng điện gia dụng và linh kiện

175.853

109.065

61

36

Giấy các loại

40.171

30.912

30

37

Gỗ và sản phẩm gỗ

19.836

17.633

12

38

Dược phẩm

9.056

10.459

-13

39

Dầu mỡ động thực vật

49.129

31.392

57

40

Dầu thô

2.483

 

 

41

Dây điện và dây cáp điện

14.692

18.648

-21

42

Chế phẩm thực phẩm khác

34.603

32.984

5

43

Chất dẻo nguyên liệu

113.526

116.459

-3

44

Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh

41.973

32.501

29

45

Cao su

33.893

17.063

99

46

Bông các loại

1.118

1.644

-32

47

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

16.424

8.965

83

48

Đậu tương

92

 

 

49

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.736

1.948

-11

50

Ô tô nguyên chiếc các loại

185.673

247.521

-25

N. Lê