|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 6/1: Xu hướng giảm chiếm đa số ngoại tệ

10:12 | 06/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (6/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank phần lớn điều chỉnh giảm. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng Vietinbank giảm mạnh, về mức 25.806 - 27.306 VND/EUR (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h20 hôm nay (6/1) hầu hết xoay chiều giảm, cụ thể:

Tỷ giá USD tăng nhẹ 10 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện niêm yết tại mức 24.160 VND/USD (mua tiền mặt), 24.190 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.530 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) xoay chiều giảm 65,28 đồng, 65,93 đồng và 68,88 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 25.911,66 VND/EUR, 26.173,40 VND/EUR và 27.334,27 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.060,57 VND/GBP - giảm 46,96 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 30.364,21 VND/GBP - giảm 47,44 đồng và ở chiều bán ra là 31.340,43 VND/GBP - giảm 48,98 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện giao dịch ở mức 163,19 VND/JPY, 164,84 VND/JPY và 172,74 VND/JPY, tương ứng với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản ( cùng giảm 0,28 đồng) và bán ra (giảm 0,3 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đảo chiều giảm nhẹ 0,04 đồng (mua tiền mặt và mua chuyển khoản) và 0,05 đồng (bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16 VND/KRW, 17,78 VND/KRW và 19,39 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.160

24.190

24.530

10

10

10

Euro

EUR

25.911,66

26.173,40

27.334,27

-65,28

-65,93

-68,88

Bảng Anh

GBP

30.060,57

30.364,21

31.340,43

-46,96

-47,44

-48,98

Yen Nhật

JPY

163,19

164,84

172,74

-0,28

-0,28

-0,30

Đô la Úc

AUD

15.885,94

16.046,40

16.562,30

-36,18

-36,55

-37,73

Đô la Singapore

SGD

17.837,92

18.018,10

18.597,39

-18,17

-18,35

-18,95

Baht Thái

THB

621,21

690,23

716,71

-2,26

-2,52

-2,61

Đô la Canada

CAD

17.769,83

17.949,32

18.526,40

-3,34

-3,38

-3,50

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.884,06

28.165,72

29.071,26

-47,60

-48,08

-49,64

Đô la Hong Kong

HKD

3.039,37

3070,07

3168,77

1,02

1,03

1,06

Nhân dân tệ

CNY

3334,69

3.368,37

3.477,19

3,42

3,45

3,56

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.499,81

3634,07

-

-9,91

-10,30

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,20

303,90

-

0,38

0,39

Won Hàn Quốc

KRW

16

17,78

19,39

-0,04

-0,04

-0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

78.996,48

82.160,16

-

32,46

33,70

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.182,58

5.295,97

-

-9,04

-9,24

Krone Na Uy

NOK

-

2312,66

2411,01

-

-6,04

-6,30

Rúp Nga

RUB

-

254,76

282,04

-

1,09

1,21

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.477,54

6736,95

-

2,84

2,94

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.327,78

2.426,77

-

-10,67

-11,13

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt đa số điều chỉnh giảm vào lúc 9h20 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD biến động trái chiều ở hai chiều mua - bán. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 24.120 VND/USD - tăng 5 đồng, chiều mua chuyển khoản là 24.160 VND/USD - giảm 35 đồng và ở chiều bán ra là 24.580 VND/USD - tăng 45 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm mạnh 473 đồng, 288 đồng và 108 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 25.806 VND/EUR, 26.016 VND/EUR và 27.306 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt giảm 99 đồng và 139 đồng, tương ứng với mức 30.434 VND/GBP và 31.444 VND/GBP. Trái lại, tại chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng 71 đồng, nâng tỷ giá lên mức 31.614 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản là 164,26 VND/JPY và bán ra là 164,41 VND/JPY, giảm 0,69 đồng và 0,54 đồng. Trong khi đó, Vietinbank điều chỉnh tăng 1,06 đồng ở chiều bán ra, nâng tỷ giá đồng ngoại tệ này lên mức 173,96 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục giảm nhẹ 0,43 đồng, 1,03 đồng và 0,03 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện ứng với mức 16,33 VND/KRW - mua tiền mặt, 17,53 VND/KRW - mua chuyển khoản và 20,33 VND/KRW - bán ra.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.042

16.062

16.662

-57

-137

13

Dollar Canada (CAD)

17.926

17.936

18.636

-73

-163

-13

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.151

28.171

29.121

-80

-165

-15

Euro (EUR)

25.806

26.016

27.306

-473

-288

-108

Bảng Anh (GBP)

30.434

30.444

31.614

-99

-139

71

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.990

3.000

3.195

-54

-59

1

Yen Nhật (JPY)

164,26

164,41

173,96

-0,69

-0,54

1,06

Won Hàn Quốc (KRW)

16,33

16,53

20,33

-0,43

-1,03

-0,03

Dollar New Zealand (NZD)

14.949

14.959

15.539

-2

-42

21

Dollar Singapore (SGD)

17.768

17.778

18.578

-110

-200

0

Baht Thái Lan (THB)

649,61

689,61

717,61

-2,87

-7,21

-2,87

Dollar Mỹ (USD)

24.120

24.160

24.580

5

-35

45

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.