|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 4/1: Bảng Anh tăng mạnh

09:19 | 04/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (4/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá bảng Anh tại ngân hàng Vietcombank tăng mạnh, đạt mức 30.102,37 - 31.383,95 VND/GBP (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h00 hôm nay (4/1) có xu hướng tăng chiếm phần lớn, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận tiếp tục tăng 70 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện ấn định tại mức 24.190 VND/USD (mua tiền mặt), 24.220 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.560 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) xoay chiều tăng nhẹ 10,56 đồng, 10,67 đồng và 11,01 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 25.950,73 VND/EUR, 26.212,86 VND/EUR và 27.375,42 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều tăng mạnh 176,51 đồng ở chiều mua tiền mặt, đạt mức 30.102,37 VND/GBP, tăng 178,3 đồng ở chiều mua chuyển khoản, đạt mức 30.406,44 VND/GBP và tăng 183,88 đồng ở chiều bán ra, đạt mức 31.383,95 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện giao dịch ở mức 165,49 VND/JPY, 167,16 VND/JPY và 175,18 VND/JPY, tương ứng với các chiều mua tiền mặt (giảm 0,99 đồng), mua chuyển khoản (giảm 1 đồng) và bán ra (giảm 1,05 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng theo xu hướng chung khoảng 0,03  đồng (mua tiền mặt), 0,04 đồng (mua chuyển khoản và bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16,1 VND/KRW, 17,89 VND/KRW và 19,52 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.190

24.220

24.560

70

70

70

Euro

EUR

25.950,73

26.212,86

27.375,42

10,56

10,67

11,01

Bảng Anh

GBP

30.102,37

30.406,44

31.383,95

176,51

178,30

183,88

Yen Nhật

JPY

165,49

167,16

175,18

-0,99

-1,00

-1,05

Đô la Úc

AUD

15.993,44

16.154,99

16.674,35

-34,63

-34,98

-36,18

Đô la Singapore

SGD

17.897,56

18.078,35

18.659,53

16,40

16,57

17,01

Baht Thái

THB

625,40

694,89

721,55

-2,77

-3,07

-3,19

Đô la Canada

CAD

17.807,73

17.987,60

18.565,87

12,49

12,61

12,93

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.974,29

28.256,86

29.165,27

57,35

57,94

59,66

Đô la Hong Kong

HKD

3.044,40

3.075,15

3174,01

11,46

11,58

11,94

Nhân dân tệ

CNY

3341,04

3.374,79

3.483,81

6,29

6,35

6,54

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.505,66

3.640,14

-

0,42

0,42

Rupee Ấn Độ

INR

-

291,95

303,64

-

0,72

0,74

Won Hàn Quốc

KRW

16,1

17,89

19,52

0,03

0,04

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

79.093,84

82.261,26

-

227,18

235,90

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.202,40

5.316,21

-

-10,91

-11,17

Krone Na Uy

NOK

-

2309,89

2408,12

-

5,18

5,39

Rúp Nga

RUB

-

252,29

279,30

-

-3,66

-4,05

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.485,35

6745,06

-

18,46

19,16

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.324,41

2.423,26

-

-12,79

-13,34

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt biến động trái chiều vào lúc 9h00 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD đồng loạt tăng 38 đồng ở hai chiều mua - bán, lần lượt ứng với mức 24.138 VND/USD (mua tiền mặt), 24.218 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.558 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận cùng giảm 49 đồng, hiện đang giao dịch ở mức 26.214 VND/EUR, 26.239 VND/EUR và 27.249 VND/EUR, tương ứng với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đồng loạt tăng 123 đồng, hiện đạt mức 30.480 VND/GBP, 30.530 VND/GBP và 31.490 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản là 166,70 VND/JPY và bán ra là 174,65 VND/JPY, ghi nhận cùng giảm 1,47 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng nhẹ 0,04 đồng tại hai chiều mua - bán, hiện ứng với mức 16,81 VND/KRW - mua tiền mặt, 17,61 VND/KRW - mua chuyển khoản và 20,41 VND/KRW - bán ra.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.145

16.245

16.695

-62

-62

-62

Dollar Canada (CAD)

18.015

18.115

18.665

-5

-5

-5

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.211

28.316

29.116

10

10

10

Euro (EUR)

26.214

26.239

27.349

-49

-49

-49

Bảng Anh (GBP)

30.480

30.530

31.490

123

123

123

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.047

3.062

3.197

7

7

7

Yen Nhật (JPY)

166,70

166,70

174,65

-1,47

-1,47

-1,47

Won Hàn Quốc (KRW)

16,81

17,61

20,41

0,04

0,04

0,04

Dollar New Zealand (NZD)

14.960

15.010

15.527

-18

-18

-18

Dollar Singapore (SGD)

17.896

17.996

18.596

-2

-2

-2

Baht Thái Lan (THB)

653,86

698,20

721,86

-2,81

-2,81

-2,81

Dollar Mỹ (USD)

24.138

24.218

24.558

38

38

38

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.