|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 30/12: Euro giảm mạnh

09:15 | 30/12/2023
Chia sẻ
Sáng nay (30/12), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tiếp tục giảm. Hiện, tỷ giá euro ghi nhận giảm mạnh, đạt mức 25.866 - 27.366 VND/USD (hai chiều mua - bán) tại ngân hàng VietinBank vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h00 hôm nay (30/12) phần lớn điều chỉnh giảm, riêng đồng USD tăng nhẹ, cụ thể:

Tỷ giá USD xoay chiều tăng nhẹ 10 đồng tại hai chiều giao dịch, tương ứng với mức 24.050 VND/USD (mua tiền mặt), 24.080 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.420 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) giảm nhẹ với mức biến động 41,19 đồng, 41,6 đồng và 43,47 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.106,45 VND/EUR, 26.370,15 VND/EUR và 27.539,95 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm 51,38 đồng ở chiều mua tiền mặt, đạt mức 30.014,5 VND/GBP, giảm 51,9 đồng ở chiều mua chuyển khoản, đạt mức 30.317,68 VND/GBP và giảm 53,59 đồng ở chiều bán ra, đạt mức 31.292,63 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản tiếp tục giảm nhẹ 0,42 đồng và bán ra cũng giảm 0,44 đồng, lần lượt hạ xuống mức 166,1 VND/JPY, 167,78 VND/JPY và 175,83 VND/JPY. 

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp đà giảm, ghi nhận mức điều chỉnh khoảng 0,16 đồng, 0,17 đồng và 0,2 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, lần lượt tương ứng với mức 16,14 VND/KRW, 17,94 VND/KRW và 19,56 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.050

24.080

24.420

10

10

10

Euro

EUR

26.106,45

26.370,15

27.539,95

-41,19

-41,60

-43,47

Bảng Anh

GBP

30.014,50

30.317,68

31.292,63

-51,38

-51,90

-53,59

Yen Nhật

JPY

166,10

167,78

175,83

-0,42

-0,42

-0,44

Đô la Úc

AUD

16.074,05

16.236,41

16.758,54

-66,58

-67,26

-69,43

Đô la Singapore

SGD

17.899,87

18.080,68

18.662,12

-3,46

-3,50

-3,62

Baht Thái

THB

623,62

692,91

719,50

-1,75

-1,94

-2,02

Đô la Canada

CAD

17.836,38

18.016,54

18.595,92

-27,69

-27,98

-28,88

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.141,46

28.425,72

29.339,84

101,76

102,79

106,08

Đô la Hong Kong

HKD

3.025,75

3.056,31

3.154,59

2,49

2,51

2,59

Nhân dân tệ

CNY

3.340,77

3.374,51

3.483,56

0,82

0,82

0,85

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.528,77

3.664,18

-

-5,57

-5,78

Rupee Ấn Độ

INR

-

290,73

302,37

-

0,10

0,10

Won Hàn Quốc

KRW

16,14

17,94

19,56

-0,16

-0,17

-0,20

Dinar Kuwait

KWD

-

78.716,27

81.869,33

-

58,10

60,36

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.226,60

5.340,99

-

7,84

8,01

Krone Na Uy

NOK

-

2333,9

2.433,17

-

3,78

3,94

Rúp Nga

RUB

-

256,80

284,30

-

-3,93

-4,35

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6448,95

6.707,27

-

2,83

2,94

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.366,90

2.467,57

-

-13,01

-13,57

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt đồng loạt lao dốc vào lúc 9h00 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tại hai chiều mua - bán giảm lần lượt 50 đồng (mua tiền mặt), 90 đồng (mua chuyển khoản) và 10 đồng (bán ra), hạ tỷ giá xuống mức 23.965 VND/USD, 24.005 VND/USD và 24.425 VND/USD. 

Tỷ giá euro (EUR) hiện đang giao dịch ở mức 25.866 VND/EUR, 26.076 VND/EUR và 27.366 VND/EUR, tương ứng với các chiều mua tiền mặt (giảm 616 đồng), mua chuyển khoản (giảm 431 đồng) và bán ra (giảm 251 đồng).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục mất thêm 261 đồng - mua tiền mặt, 301 đồng - mua chuyển khoản và 91 đồng - bán ra, tương ứng với mức 30.529 VND/GBP, 30.579 VND/GBP và 31.539 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ghi nhận biến động trái chiều. Trong đó, tỷ giá ngoại tệ tại chiều mua vào (tiền mặt và chuyển khoản) lần lượt giảm 0,63 đồng và 0,48 đồng, hạ xuống mức 167,46 VND/JPY và 167,61 VND/JPY. Trái lại, tại chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá thêm 1,12 đồng, nâng lên mức 177,16 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cũng giảm nhẹ theo xu hướng, với mức biến động lần lượt là 0,6 đồng (mua tiền mặt), 1,2 đồng (mua chuyển khoản) và 0,2 đồng (bán ra), hiện ứng với mức 16,5 VND/KRW, 16,7 VND/KRW và 20,5 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.173

16.193

16.793

-174

-254

-104

Dollar Canada (CAD)

17.969

17.979

18.679

-124

-214

-64

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.249

28.269

29.219

-96

-181

-31

Euro (EUR)

25.866

26.076

27.366

-616

-431

-251

Bảng Anh (GBP)

30.268

30.278

31.448

-261

-301

-91

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.971

2.981

3.176

-58

-63

-3

Yen Nhật (JPY)

167,46

167,61

177,16

-0,63

-0,48

1,12

Won Hàn Quốc (KRW)

16,5

16,7

20,5

-0,60

-1,20

-0,20

Dollar New Zealand (NZD)

15.056

15.066

15.646

-87

-127

-64

Dollar Singapore (SGD)

17.791

17.801

18.601

-166

-256

-56

Baht Thái Lan (THB)

651,44

691,44

719,44

-4,82

-9,16

-4,82

Dollar Mỹ (USD)

23.965

24.005

24.425

-50

-90

-10

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h05. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

VDSC: Dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024
Các chuyên gia phân tích của VDSC cho rằng bộ đệm để ứng phó với áp lực tỷ giá là dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024, ước tính khoảng 8-10 tỷ USD. Điều này khiến cho tỷ giá dễ biến động khi có áp lực về luồng ngoại tệ rút ra.