|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 2/1: Tăng, giảm trái chiều

09:38 | 02/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (2/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank ghi nhận biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank đi ngang, đạt mức 24.050 - 24.420 VND/USD (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h50 hôm nay (2/1) biến động trái chiều, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận đi ngang tại hai chiều giao dịch, hiện ổn định tại mức 24.050 VND/USD (mua tiền mặt), 24.080 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.420 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục giảm nhẹ khoảng 35,44 đồng, 35,8 đồng và 37,39 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.071,01 VND/EUR, 26.334,35 VND/EUR và 27.502,56 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng 42,53 đồng ở chiều mua tiền mặt, đạt mức 30.057,03 VND/GBP, tăng 42,96 đồng ở chiều mua chuyển khoản, đạt mức 30.360,64 VND/GBP và tăng 44,35 đồng ở chiều bán ra, đạt mức 31.336,98 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện giao dịch ở mức 166,82 VND/JPY, 168,51 VND/JPY và 176,59 VND/JPY, tương ứng với các chiều mua tiền mặt (tăng 0,72 đồng), mua chuyển khoản (tăng 0,73 đồng) và bán ra (tăng 0,76 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) xoay chiều tăng trở lại với mức điều chỉnh khoảng 0,07 đồng (mua tiền mặt và mua chuyển) và 0,09 đồng (bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16,21 VND/KRW, 18,01 VND/KRW và 19,65 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.050

24.080

24.420

0

0

0

Euro

EUR

26.071,01

26.334,35

27.502,56

-35,44

-35,80

-37,39

Bảng Anh

GBP

30.057,03

30.360,64

31.336,98

42,53

42,96

44,35

Yen Nhật

JPY

166,82

168,51

176,59

0,72

0,73

0,76

Đô la Úc

AUD

16.090,59

16.253,12

16.775,79

16,54

16,71

17,25

Đô la Singapore

SGD

17.906,65

18.087,53

18.669,19

6,78

6,85

7,07

Baht Thái

THB

624,35

693,72

720,34

0,73

0,81

0,84

Đô la Canada

CAD

17.845,81

18.026,07

18.605,75

9,43

9,53

9,83

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.054,61

28.337,99

29.249,28

-86,85

-87,73

-90,56

Đô la Hong Kong

HKD

3.025,63

3.056,19

3.154,47

-0,12

-0,12

-0,12

Nhân dân tệ

CNY

3.346,14

3.379,93

3.489,15

5,37

5,42

5,59

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.523,71

3.658,91

-

-5,06

-5,27

Rupee Ấn Độ

INR

-

290,65

302,29

-

-0,08

-0,08

Won Hàn Quốc

KRW

16,21

18,01

19,65

0,07

0,07

0,09

Dinar Kuwait

KWD

-

78.767,55

81.922,67

-

51,28

53,34

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.226,60

5.340,99

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2335,14

2.434,46

-

1,24

1,29

Rúp Nga

RUB

-

258,57

286,26

-

1,77

1,96

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.447,75

6.706,02

-

-1,20

-1,25

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.358,23

2.458,53

-

-8,67

-9,04

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h50. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt biến động không đồng nhất vào lúc 8h50 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tại chiều mua vào tăng lần lượt 5 đồng (mua tiền mặt), 45 đồng (mua chuyển khoản), nâng tỷ giá lên mức 23.970 VND/USD và 24.050 VND/USD. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh hạ 35 đồng xuống còn 24.390 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) hiện đang giao dịch ở mức 26.326 VND/EUR, 26.351 VND/EUR và 27.461 VND/EUR, tương ứng với các chiều mua tiền mặt (tăng 460 đồng), mua chuyển khoản (tăng 275 đồng) và bán ra (tăng 95 đồng).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng giảm trái chiều. Trong đó, chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản tăng lần lượt 158 đồng và 198 đồng, đạt mức 30.426 VND/GBP và 30.476 VND/GBP. Tại chiều bán ra, tỷ giá ngoại tệ giảm nhẹ 12 đồng, xuống còn 31.436 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) lần lượt tăng 0,63 đồng và 0,48 đồng tại chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, hiện đạt mức 168,09 VND/JPY và 168,09 VND/JPY. Trong khi đó, tại chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh giảm 1,12 đồng, hạ xuống mức 176,04 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng nhẹ, với mức biến động lần lượt là 0,43 đồng (mua tiền mặt), 1,03 đồng (mua chuyển khoản) và 0,03 đồng (bán ra), hiện ứng với mức 16,93 VND/KRW, 17,73 VND/KRW và 20,53 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.259

16.359

16.809

86

166

16

Dollar Canada (CAD)

18.045

18.145

18.695

76

166

16

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.295

28.400

29.200

46

131

-19

Euro (EUR)

26.326

26.351

27.461

460

275

95

Bảng Anh (GBP)

30.426

30.476

31.436

158

198

-12

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.024

3.039

3.174

53

58

-2

Yen Nhật (JPY)

168,09

168,09

176,04

0,63

0,48

-1,12

Won Hàn Quốc (KRW)

16,93

17,73

20,53

0,43

1,03

0,03

Dollar New Zealand (NZD)

15.035

15.085

15.602

-21

19

-44

Dollar Singapore (SGD)

17.900

18.000

18.600

109

199

-1

Baht Thái Lan (THB)

653,08

697,42

721,08

1,64

5,98

1,64

Dollar Mỹ (USD)

23.970

24.050

24.390

5

45

-35

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h50. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.