|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 3/1: Euro, bảng Anh đồng loạt giảm

10:37 | 03/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (3/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tiếp tục tăng giảm trái chiều. Hiện, tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng Vietinbank tăng nhẹ, đạt mức 168,17 - 176,12 VND/JPY (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (3/1) phần lớn đảo chiều giảm, cụ thể:

Tỷ giá USD tăng 70 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện ấn định tại mức 24.120 VND/USD (mua tiền mặt), 24.150 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.490 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro  (EUR) tiếp tục mất thêm 130,84 đồng, 132,16 đồng và 138,15 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 25.940,17 VND/EUR, 26.202,19 VND/EUR và 27.364,41 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều giảm 131,37 đồng ở chiều mua tiền mặt, đạt mức 29.925,86 VND/GBP, giảm 132,5 đồng ở chiều mua chuyển khoản, đạt mức 30.228,14 VND/GBP và giảm 136,91 đồng ở chiều bán ra, đạt mức 31.200,07 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện giao dịch ở mức 166,48 VND/JPY, 168,16 VND/JPY và 176,23 VND/JPY, tương ứng với các chiều mua tiền mặt (giảm 0,34 đồng), mua chuyển khoản (giảm 0,35 đồng) và bán ra (giảm 0,36 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) quay đầu giảm nhẹ 0,14 đồng (mua tiền mặt), 0,16 đồng (mua chuyển khoản) và 0,17 đồng (bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16,07 VND/KRW, 17,85 VND/KRW và 19,48 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.120

24.150

24.490

70

70

70

Euro

EUR

25.940,17

26.202,19

27.364,41

-130,84

-132,16

-138,15

Bảng Anh

GBP

29.925,86

30.228,14

31.200,07

-131,17

-132,50

-136,91

Yen Nhật

JPY

166,48

168,16

176,23

-0,34

-0,35

-0,36

Đô la Úc

AUD

16.028,07

16.189,97

16.710,53

-62,52

-63,15

-65,26

Đô la Singapore

SGD

17.881,16

18.061,78

18.642,52

-25,49

-25,75

-26,67

Baht Thái

THB

628,17

697,96

724,74

3,82

4,24

4,40

Đô la Canada

CAD

17.795,24

17.974,99

18.552,94

-50,57

-51,08

-52,81

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.916,94

28.198,92

29.105,61

-137,67

-139,07

-143,67

Đô la Hong Kong

HKD

3.032,94

3.063,57

3162,07

7,31

7,38

7,60

Nhân dân tệ

CNY

3.334,75

3.368,44

3.477,27

-11,39

-11,49

-11,88

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.505,24

3.639,72

-

-18,47

-19,19

Rupee Ấn Độ

INR

-

291,23

302,90

-

0,58

0,61

Won Hàn Quốc

KRW

16,07

17,85

19,48

-0,14

-0,16

-0,17

Dinar Kuwait

KWD

-

78.866,66

82.025,36

-

99,11

102,69

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.213,31

5.327,38

-

-13,29

-13,61

Krone Na Uy

NOK

-

2304,71

2.402,73

-

-30,43

-31,73

Rúp Nga

RUB

-

255,95

283,35

-

-2,62

-2,91

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.466,89

6.725,90

-

19,14

19,88

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.337,20

2.436,60

-

-21,03

-21,93

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng giảm trái chiều vào lúc 9h30 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD đồng loạt tăng 130 đồng ở hai chiều mua - bán, lần lượt ứng với mức 24.100 VND/USD (mua tiền mặt), 24.180 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.520 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận cùng giảm 63 đồng, hiện đang giao dịch ở mức 26.263 VND/EUR, 26.288 VND/EUR và 27.398 VND/EUR, tương ứng với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đồng loạt giảm 69 đồng, hiện đạt mức 30.357 VND/GBP, 30.407 VND/GBP và 31.367 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua tiền mặt là 168,17 VND/JPY, mua chuyển khoản là 168,17 VND/JPY và bán ra là 176,12 VND/JPY, ghi nhận cùng tăng nhẹ 0,08 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đảo chiều giảm trở lại với mức biến động 0,16 đồng tại hai chiều mua - bán, hiện ứng với mức 16,77 VND/KRW - mua tiền mặt, 17,57 VND/KRW - mua chuyển khoản và 20,37 VND/KRW - bán ra.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.207

16.307

16.757

-52

-52

-52

Dollar Canada (CAD)

18.020

18.120

18.670

-25

-25

-25

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.201

28.306

29.106

-94

-94

-94

Euro (EUR)

26.263

26.288

27.398

-63

-63

-63

Bảng Anh (GBP)

30.357

30.407

31.367

-69

-69

-69

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.040

3.055

3.190

16

16

16

Yen Nhật (JPY)

168,17

168,17

176,12

0,08

0,08

0,08

Won Hàn Quốc (KRW)

16,77

17,57

20,37

-0,16

-0,16

-0,16

Dollar New Zealand (NZD)

14.978

15.028

15.545

-57

-57

-57

Dollar Singapore (SGD)

17.898

17.998

18.598

-2

-2

-2

Baht Thái Lan (THB)

656,67

701,01

724,67

3,59

3,59

3,59

Dollar Mỹ (USD)

24.100

24.180

24.520

130

130

130

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên