|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 17/2: USD, euro, yen Nhật đồng loạt tăng

09:02 | 17/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (17/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank đồng loạt tăng tốc. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank đồng loạt tăng 79 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 25.574 - 27.074 VND/EUR.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h35 hôm nay (17/2) phần lớn điều chỉnh tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD tiếp đà tăng 70 đồng ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.310 VND/USD (mua tiền mặt), 24.340 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.680 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng mạnh. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 25.696,41 VND/EUR - tăng 154,41 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.955,97 VND/EUR - tăng 155,97 đồng và tỷ giá bán ra là 27.106,93 VND/EUR - tăng 162,77 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục tăng thêm 128,73 đồng, 130,03 đồng và 134,06 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.040,44 VND/GBP, 30.343,88 VND/GBP và 31.319,13 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,23 VND/JPY, mua chuyển khoản là 159,83 VND/JPY và bán ra là 167,48 VND/JPY, lần lượt tăng 0,5 đồng, 0,51 đồng và 0,53 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,87 VND/KRW (tăng nhẹ 0,03 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,64 VND/KRW và chiều bán ra đạt mức 19,24 VND/KRW (cùng tăng 0,04 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.310

24.340

24.680

70

70

70

Euro

EUR

25.696,41

25.955,97

27.106,93

154,41

155,97

162,77

Bảng Anh

GBP

30.040,44

30.343,88

31.319,13

128,73

130,03

134,06

Yen Nhật

JPY

158,23

159,83

167,48

0,50

0,51

0,53

Đô la Úc

AUD

15.565,91

15.723,14

16.228,48

144,51

145,96

150,58

Đô la Singapore

SGD

17.746,51

17.925,76

18.501,90

76,98

77,75

80,17

Baht Thái

THB

600,59

667,32

692,92

3,37

3,75

3,89

Đô la Canada

CAD

17.722,81

17.901,82

18.477,19

144,56

146,02

150,63

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.107,12

27.380,93

28.260,95

205,69

207,77

214,32

Đô la Hong Kong

HKD

3053,68

3084,52

3183,66

7,56

7,63

7,87

Nhân dân tệ

CNY

3337,33

3371,04

3479,91

9,54

9,64

9,93

Krone Đan Mạch

DKK

-

3472,78

3605,97

-

20,49

21,26

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,43

306,22

-

0,94

0,98

Won Hàn Quốc

KRW

15,87

17,64

19,24

0,03

0,04

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

79.380,05

82.558,26

-

303,94

315,72

Ringgit Malaysia

MYR

-

5079,08

5190,15

-

21,93

22,39

Krone Na Uy

NOK

-

2281,15

2378,14

-

19,50

20,32

Rúp Nga

RUB

-

252,53

279,57

-

-2,56

-2,83

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6517,63

6778,58

-

19,15

19,88

Krona Thụy Điển

SEK

-

2295,17

2392,76

-

18,81

19,60

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h35. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng tăng theo xu hướng vào lúc 8h35 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD đồng loạt tăng 65 đồng ở hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.280 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.320 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.740 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) lần lượt ứng với mức 25.574 VND/EUR (mua tiền mặt), 25.784 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.074 VND/EUR (bán ra) vào sáng nay - ghi nhận cùng tăng 79 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 87 đồng, hiện tương ứng với mức 30.348 VND/GBP, 30.358 VND/GBP và 30.528 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) cùng tăng 0,15 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 159,09 VND/JPY, 159,24 VND/JPY và 168,79 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) không ghi nhận có điều chỉnh mới so với sáng qua. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt là 16,21 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản là 16,41 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 20,21 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.703

15.723

16.323

60

60

60

Dollar Canada (CAD)

17.880

17.890

18.590

23

23

23

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.334

27.354

28.304

50

50

50

Euro (EUR)

25.574

25.784

27.074

79

79

79

Bảng Anh (GBP)

30.348

30.358

31.528

87

87

87

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.006

3.016

3.211

8

8

8

Yen Nhật (JPY)

159,09

159,24

168,79

0,15

0,15

0,15

Won Hàn Quốc (KRW)

16,21

16,41

20,21

0,00

0,00

0,00

Dollar New Zealand (NZD)

14.765

14.775

15.355

74

74

74

Dollar Singapore (SGD)

17.664

17.674

18.474

43

43

43

Baht Thái Lan (THB)

628,39

668,39

696,39

3,03

3,03

3,03

Dollar Mỹ (USD)

24.280

24.320

24.740

65

65

65

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h35. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.