|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 15/2: Biến động trái chiều

10:50 | 15/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (15/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá bảng Anh tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt giảm tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 29.879,36 - 31.151,42 VND/GBP.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h40 hôm nay (15/2) tăng giảm trái chiều. Chi tiết:

Tỷ giá USD tiếp tục ổn định tại hai chiều giao dịch, tương ứng mức 24.200 VND/USD (mua tiền mặt), 24.230 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.570 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) trái chiều. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 25.512,05 VND/EUR - tăng 3,13 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.769,75 VND/EUR - tăng 3,18 và tỷ giá bán ra là 27.086,35 VND/EUR - tăng 173,71 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt giảm 46,5 đồng, 46,97 đồng và 253,75 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 29.879,36 VND/GBP, 30.181,17 VND/GBP và 31.151,42 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 157,38 VND/JPY, mua chuyển khoản là 158,96 VND/JPY và bán ra là 166,57 VND/JPY, lần lượt giảm 2,06 đồng, 2,09 đồng và 3,3 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,84 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,6 VND/KRW (cùng giảm nhẹ 0,01 đồng) và chiều bán ra đạt mức 19,2 VND/KRW (giảm 0,13 đồng)

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.200

24.230

24.570

0

0

0

Euro

EUR

25.512,05

25.769,75

26.912,64

3,15

3,18

-173,71

Bảng Anh

GBP

29.879,36

30.181,17

31.151,42

-46,50

-46,97

-253,75

Yen Nhật

JPY

157,38

158,96

166,57

-2,06

-2,09

-3,30

Đô la Úc

AUD

15.419,92

15.575,67

16.076,39

-48,92

-49,42

-157,11

Đô la Singapore

SGD

17.644,51

17.822,74

18.395,70

-2,34

-2,36

-123,47

Baht Thái

THB

597,56

663,96

689,43

-6,41

-7,12

-11,98

Đô la Canada

CAD

17.563,71

17.741,12

18.311,45

-32,04

-32,37

-154,10

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.860,39

27.131,71

28.003,93

-348,29

-351,80

-549,73

Đô la Hong Kong

HKD

3041,75

3072,48

3171,25

10,99

11,10

-9,33

Nhân dân tệ

CNY

3322,34

3355,89

3464,3

11,41

11,52

-10,82

Krone Đan Mạch

DKK

-

3448,32

3580,6

-

3,23

-20,18

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,03

304,76

-

0,74

-1,24

Won Hàn Quốc

KRW

15,84

17,6

19,2

-0,01

-0,01

-0,13

Dinar Kuwait

KWD

-

78.946,58

82.108,05

-

156,79

-376,03

Ringgit Malaysia

MYR

-

5055,21

5165,79

-

-0,35

-34,35

Krone Na Uy

NOK

-

2259,87

2355,97

-

11,39

-3,54

Rúp Nga

RUB

-

254,67

281,94

-

0,63

-1,15

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6487,84

6747,65

-

20,43

-23,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2274,02

2370,72

-

0,17

-15,41

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h40. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt biến động không đồng nhất vào lúc 9h40 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD thay đổi khác nhau. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.180 VND/USD (tăng 25 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 24.260 VND/USD (tăng 65 đồng) và tỷ giá bán ra là 24.615 VND/USD (giảm 15 đồng).

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng 446 đồng, 271 đồng và 141 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, lần lượt ứng với mức 25.738 VND/EUR, 25.773 VND/EUR và 26.933 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.301 VND/GBP (tăng 95 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 30.351 VND/GBP (tăng 135 đồng) và ở chiều bán ra là 31.311 VND/GBP (giảm 75 đồng).

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động trái chiều tại hai chiều mua bán. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng đạt mức 159,24 VND/JPY, lần lượt tăng 1,31 đồng và 1,16 đồng. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng xoay chiều giảm 0,44 đồng, hạ xuống mức 167,19 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) lần lượt tăng 0,42 đồng, 1,02 đồng và 0,02 đồng tại hai chiều mua - bán. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt là 16,5 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản là 17,3 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 20,1 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.580

15.680

16.130

105

185

35

Dollar Canada (CAD)

17.782

17.882

18.432

86

176

26

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.125

27.230

28.030

97

182

32

Euro (EUR)

25.738

25.773

26.933

446

271

141

Bảng Anh (GBP)

30.301

30.351

31.311

95

135

-75

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.049

3.064

3.199

57

62

2

Yen Nhật (JPY)

159,24

159,24

167,19

1,31

1,16

-0,44

Won Hàn Quốc (KRW)

16,50

17,30

20,10

0,42

1,02

0,02

Dollar New Zealand (NZD)

14.608

14.658

15.175

30

70

7

Dollar Singapore (SGD)

17.669

17.769

18.369

145

235

35

Baht Thái Lan (THB)

622,47

666,81

690,47

-0,76

3,58

-0,76

Dollar Mỹ (USD)

24.180

24.260

24.600

25

65

-15

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h40. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên