|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 16/2: Điều chỉnh trái chiều

07:32 | 16/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (16/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt tăng 40 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 24.240 - 24.610 VND/USD.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 7h15 hôm nay (16/2) tăng giảm trái chiều. Chi tiết:

Tỷ giá USD ghi nhận tăng 40 đồng ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.240 VND/USD (mua tiền mặt), 24.270 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.610 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 25.542 VND/EUR - tăng 29,95 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.800 VND/EUR - tăng 30,25 và tỷ giá bán ra là 26.944,16 VND/EUR - tăng 31,52 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt tăng 32,35 đồng, 32,68 đồng và 33,65 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 29.911,71 VND/GBP, 30.213,85 VND/GBP và 31.185,07 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 157,73 VND/JPY, mua chuyển khoản là 159,32 VND/JPY và bán ra là 166,95 VND/JPY, lần lượt tăng 0,35 đồng, 0,36 đồng và 0,38 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,84 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,6 VND/KRW và chiều bán ra đạt mức 19,2 VND/KRW - không ghi nhận có thay đổi mới so với sáng qua.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.240

24.270

24.610

40

40

40

Euro

EUR

25.542,00

25.800,00

26.944,16

29,95

30,25

31,52

Bảng Anh

GBP

29.911,71

30.213,85

31.185,07

32,35

32,68

33,65

Yen Nhật

JPY

157,73

159,32

166,95

0,35

0,36

0,38

Đô la Úc

AUD

15.421,40

15.577,18

16.077,90

1,48

1,51

1,51

Đô la Singapore

SGD

17.669,53

17.848,01

18.421,73

25,02

25,27

26,03

Baht Thái

THB

597,22

663,57

689,03

-0,34

-0,39

-0,40

Đô la Canada

CAD

17.578,25

17.755,80

18.326,56

14,54

14,68

15,11

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.901,43

27.173,16

28.046,63

41,04

41,45

42,70

Đô la Hong Kong

HKD

3046,12

3076,89

3175,79

4,37

4,41

4,54

Nhân dân tệ

CNY

3327,79

3361,4

3469,98

5,45

5,51

5,68

Krone Đan Mạch

DKK

-

3452,29

3584,71

-

3,97

4,11

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,49

305,24

-

0,46

0,48

Won Hàn Quốc

KRW

15,84

17,6

19,2

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

79.076,11

82.242,54

-

129,53

134,49

Ringgit Malaysia

MYR

-

5057,15

5167,76

-

1,94

1,97

Krone Na Uy

NOK

-

2261,65

2357,82

-

1,78

1,85

Rúp Nga

RUB

-

255,09

282,40

-

0,42

0,46

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6498,48

6758,7

-

10,64

11,05

Krona Thụy Điển

SEK

-

2276,36

2373,16

-

2,34

2,44

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 7h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng giảm khác nhau vào lúc 7h15 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tiếp tục trái chiều. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.215 VND/USD (tăng 35 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 24.255 VND/USD (giảm nhẹ 5 đồng) và tỷ giá bán ra là 24.675 VND/USD (tăng 75 đồng).

Tỷ giá euro (EUR) lần lượt ứng với mức 25.495 VND/EUR - giảm 243 đồng (chiều mua tiền mặt), 25.705 VND/EUR - giảm 68 đồng (chiều mua chuyển khoản) và 26.995 VND/EUR - tăng 62 đồng (chiều bán ra) vào sáng nay.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.261 VND/GBP (giảm 40 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 30.271 VND/GBP (giảm 80 đồng) và ở chiều bán ra là 31.441 VND/GBP (tăng 130 đồng).

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động trái chiều tại hai chiều mua bán. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản đạt mức 158,94 VND/JPY và 159,09 VND/JPY, lần lượt giảm 0,3 đồng và 0,15 đồng. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng xoay chiều tăng 0,11 đồng, nâng lên mức 168,64 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) điều chỉnh không đồng nhất. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt là 16,21 VND/KRW - giảm 0,29 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 16,41 VND/KRW - giảm 0,89 đồng và tỷ giá bán ra là 20,21 VND/KRW - tăng 0,11 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.643

15.663

16.263

63

-17

133

Dollar Canada (CAD)

17.857

17.867

18.567

75

-15

135

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.284

27.304

28.254

159

74

224

Euro (EUR)

25.495

25.705

26.995

-243

-68

62

Bảng Anh (GBP)

30.261

30.271

31.441

-40

-80

130

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.998

3.008

3.203

-51

-56

4

Yen Nhật (JPY)

158,94

159,09

168,64

-0,30

-0,15

1,45

Won Hàn Quốc (KRW)

16,21

16,41

20,21

-0,29

-0,89

0,11

Dollar New Zealand (NZD)

14.691

14.701

15.281

83

43

106

Dollar Singapore (SGD)

17.621

17.631

18.431

-48

-138

62

Baht Thái Lan (THB)

625,36

665,36

693,36

2,89

-1,45

2,89

Dollar Mỹ (USD)

24.215

24.255

24.675

35

-5

75

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 7h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên