|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 19/2: Euro, bảng Anh tăng mạnh

10:05 | 19/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (19/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt đi ngang tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (19/2) phần lớn điều chỉnh tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD đứng yên ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.310 VND/USD (mua tiền mặt), 24.340 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.680 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp đà tăng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 25.753,73 VND/EUR - tăng 57,32 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 26.013,87 VND/EUR - tăng 57,9 đồng và tỷ giá bán ra là 27.167,39 VND/EUR - tăng 60,47 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục tăng thêm 97,92 đồng, 98,9 đồng và 102,08 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.138,36 VND/GBP, 30.442,78 VND/GBP và 31.421,21 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,55 VND/JPY, mua chuyển khoản là 160,15 VND/JPY (cùng tăng 0,32 đồng) và bán ra là 167,82 VND/JPY (tăng 0,34 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,92 VND/KRW (tăng 0,05 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,68 VND/KRW (tăng 0,04 đồng) và chiều bán ra đạt mức 19,29 VND/KRW (tăng 0,05 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.310

24.340

24.680

0

0

0

Euro

EUR

25.753,73

26.013,87

27.167,39

57,32

57,90

60,46

Bảng Anh

GBP

30.138,36

30.442,78

31.421,21

97,92

98,90

102,08

Yen Nhật

JPY

158,55

160,15

167,82

0,32

0,32

0,34

Đô la Úc

AUD

15.632,78

15.790,69

16.298,20

66,87

67,55

69,72

Đô la Singapore

SGD

17.767,63

17.947,10

18.523,92

21,12

21,34

22,02

Baht Thái

THB

602,93

669,92

695,62

2,34

2,60

2,70

Đô la Canada

CAD

17.735,97

17.915,12

18.490,91

13,16

13,30

13,72

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.150,26

27.424,50

28.305,93

43,14

43,57

44,98

Đô la Hong Kong

HKD

3054,11

3084,96

3184,11

0,43

0,44

0,45

Nhân dân tệ

CNY

3337,33

3371,04

3479,91

0,00

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3480,62

3614,11

-

7,84

8,14

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,43

306,21

-

0,00

-0,01

Won Hàn Quốc

KRW

15,92

17,68

19,29

0,05

0,04

0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

79.380,05

82.558,26

-

0,00

0,00

Ringgit Malaysia

MYR

-

5076,95

5187,98

-

-2,13

-2,17

Krone Na Uy

NOK

-

2287,48

2384,73

-

6,33

6,59

Rúp Nga

RUB

-

253,53

280,68

-

1,00

1,11

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6517,28

6778,22

-

-0,35

-0,36

Krona Thụy Điển

SEK

-

2302,86

2400,76

-

7,69

8,00

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt biến động trái chiều vào lúc 9h30 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD điều chỉnh trái chiều ở hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.272 VND/USD (giảm nhẹ 8 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 24.352 VND/USD (tăng 32 đồng) và tỷ giá bán ra là 24.740 VND/USD (giảm 48 đồng).

Tỷ giá euro (EUR) lần lượt tăng 388 đồng, 213 đồng và 83 đồng ở hai chiều mua - bán, tương ứng với mức 25.962 VND/EUR (mua tiền mặt), 25.997 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.157 VND/EUR (bán ra).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tăng lần lượt 187 đồng, 227 đồng và 17 đồng, hiện tương ứng với mức 30.535 VND/GBP, 30.585 VND/GBP và 30.545 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) trái chiều. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản là 160,13 VND/JPY - lần lượt tăng 1,04 đồng và 0,89 đồng, tỷ giá bán ra là 168,08 VND/JPY - giảm 0,71 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận tăng giảm không đồng nhất so với cuối tuần qua. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt là 16,6 VND/KRW - tăng 0,39 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 17,4 VND/KRW - tăng 0,99 và tỷ giá bán ra là 20,2 VND/KRW - giảm nhẹ 0,01 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.780

15.880

16.330

77

157

7

Dollar Canada (CAD)

17.938

18.038

18.588

58

148

-2

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.385

27.490

28.290

51

136

-14

Euro (EUR)

25.962

25.997

27.157

388

213

83

Bảng Anh (GBP)

30.535

30.585

31.545

187

227

17

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.060

3.075

3.210

54

59

-1

Yen Nhật (JPY)

160,13

160,13

168,08

1,04

0,89

-0,71

Won Hàn Quốc (KRW)

16,60

17,4

20,20

0,39

0,99

-0,01

Dollar New Zealand (NZD)

14.791

14.841

15.358

26

66

3

Dollar Singapore (SGD)

17.774

17.874

18.474

110

200

0

Baht Thái Lan (THB)

629,74

674,08

697,74

1,35

5,69

1,35

Dollar Mỹ (USD)

24.272

24.352

24.692

-8

32

-48

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.