|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 20/2: Yen Nhật, won Hàn Quốc đồng loạt giảm

09:51 | 20/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (20/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank có xu hướng giảm. Hiện, tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng VietinBank đồng loạt giảm 0,26 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 159,87 - 167,82 VND/JPY.

 

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (20/2) phần lớn điều chỉnh giảm. Chi tiết:

Tỷ giá USD tăng nhẹ 20 đồng ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.330 VND/USD (mua tiền mặt), 24.360 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.700 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) xoay chiều giảm nhẹ. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 25.749,41 VND/EUR - giảm 4,32 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 26.009,5 VND/EUR - giảm 4,37 đồng và tỷ giá bán ra là 27.162,78 VND/EUR - giảm 4,61 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều lần lượt giảm 41,99 đồng, 42,41 đồng và 43,83 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.096,37 VND/GBP, 30.400,37 VND/GBP và 31.377,38 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,38 VND/JPY, mua chuyển khoản là 159,98 VND/JPY (cùng giảm 0,17 đồng) và bán ra là 167,64 VND/JPY (giảm 0,18 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,86 VND/KRW (giảm 0,06 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,63 VND/KRW (giảm 0,05 đồng) và chiều bán ra đạt mức 19,23 VND/KRW (giảm 0,06 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.330

24.360

24.700

20

20

20

Euro

EUR

25.749,41

26.009,50

27.162,78

-4,32

-4,37

-4,61

Bảng Anh

GBP

30.096,37

30.400,37

31.377,38

-41,99

-42,41

-43,83

Yen Nhật

JPY

158,38

159,98

167,64

-0,17

-0,17

-0,18

Đô la Úc

AUD

15.611,28

15.768,97

16.275,75

-21,50

-21,72

-22,45

Đô la Singapore

SGD

17.761,65

17.941,06

18.517,65

-5,98

-6,04

-6,27

Baht Thái

THB

600,83

667,58

693,19

-2,10

-2,34

-2,43

Đô la Canada

CAD

17.719,54

17.898,52

18.473,74

-16,43

-16,60

-17,17

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.094,21

27.367,89

28.247,43

-56,05

-56,61

-58,50

Đô la Hong Kong

HKD

3057,77

3088,66

3187,92

3,66

3,70

3,81

Nhân dân tệ

CNY

3339,28

3373,01

3481,93

1,95

1,97

2,02

Krone Đan Mạch

DKK

-

3480,6

3614,08

-

-0,02

-0,03

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,74

306,54

-

0,31

0,33

Won Hàn Quốc

KRW

15,86

17,63

19,23

-0,06

-0,05

-0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

79.477,29

82.659,23

-

97,24

100,97

Ringgit Malaysia

MYR

-

5074,67

5185,64

-

-2,28

-2,34

Krone Na Uy

NOK

-

2290,8

2388,19

-

3,32

3,46

Rúp Nga

RUB

-

252,88

279,96

-

-0,65

-0,72

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6525,27

6786,51

-

7,99

8,29

Krona Thụy Điển

SEK

-

2311,51

2409,78

-

8,65

9,02

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt giảm theo xu hướng chung vào lúc 9h15 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD cùng tăng 16 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.288 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.368 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.708 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) cùng giảm 22 đồng ở hai chiều mua - bán, tương ứng với mức 25.940 VND/EUR (mua tiền mặt), 25.975 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.135 VND/EUR (bán ra).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng giảm 53 đồng, hiện tương ứng với mức 30.482 VND/GBP, 30.532 VND/GBP và 30.492 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng loạt giảm 0,26 đồng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản là 159,87 VND/JPY, tỷ giá bán ra là 167,82 VND/JPY so với cùng phiên sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,54 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,34 VND/KRW và chiều bán ra là 20,14 VND/KRW - cùng giảm 0,06 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.768

15.868

16.318

-12

-12

-12

Dollar Canada (CAD)

17.914

18.014

18.564

-24

-24

-24

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.322

27.427

28.227

-63

-63

-63

Euro (EUR)

25.940

25.975

27.135

-22

-22

-22

Bảng Anh (GBP)

30.482

30.532

31.492

-53

-53

-53

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.062

3.077

3.212

2

2

2

Yen Nhật (JPY)

159,87

159,87

167,82

-0,26

-0,26

-0,26

Won Hàn Quốc (KRW)

16,54

17,34

20,14

-0,06

-0,06

-0,06

Dollar New Zealand (NZD)

14.797

14.847

15.364

6

6

6

Dollar Singapore (SGD)

17.771

17.871

18.471

-3

-3

-3

Baht Thái Lan (THB)

625,74

670,08

693,74

-4,00

-4,00

-4,00

Dollar Mỹ (USD)

24.288

24.368

24.708

16

16

16

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.