Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng tăng trở lại trong phiên cuối tuần 3/8
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (3/8) đảo chiều tăng tại các ngân hàng so với ngày hôm qua. Trong đó, Vietinbank và Techcombank điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh ở cả hai chiều mua - bán.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/8: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua 04/08/2024 - 10:37
Ngân hàng Vietinbank niêm yết mức tỷ giá mua vào đạt 167,90 VND/JPY - cao nhất. Bên cạnh đó, Eximbank ấn định mức tỷ giá bán ra là 172,4 VND/JPY - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
164,24 |
165,90 |
173,83 |
0,21 |
0,21 |
0,22 |
Agribank |
164,71 |
165,37 |
172,93 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
167,90 |
168,05 |
177,60 |
3,00 |
2,85 |
4,95 |
BIDV |
165,10 |
166,10 |
174,52 |
0,42 |
0,42 |
0,43 |
Techcombank |
165,21 |
169,41 |
177,83 |
3,23 |
3,25 |
3,37 |
NCB |
163,97 |
165,17 |
173,05 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
166,34 |
166,84 |
172,4 |
0,39 |
0,39 |
0,4 |
Sacombank |
167,43 |
167,93 |
172,45 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) thay đổi theo chiều hướng tăng ở các chiều giao dịch. Trong đó, các ngân hàng điều chỉnh mức tăng tỷ giá mua - bán không đến 100 đồng.
Tỷ giá mua vào tại Sacombank hiện đang ở mức cao nhất, đạt 16.211 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại Agribank đang ở mức thấp nhất, đạt 16.636 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.992 |
16.154 |
16.672 |
38 |
39 |
39 |
Agribank |
16.061 |
16.126 |
16.636 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
16.098 |
16.118 |
16.718 |
-44 |
-124 |
26 |
BIDV |
16.210 |
16.308 |
16.817 |
82 |
82 |
95 |
Techcombank |
15.876 |
16.142 |
16.790 |
10 |
10 |
22 |
NCB |
15.993 |
16.093 |
16.802 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
16.155 |
16.203 |
16.779 |
75 |
75 |
77 |
Sacombank |
16.211 |
16.261 |
16.763 |
46 |
46 |
38 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh tăng tại nhiều ngân hàng. Trong khi đó, ngân hàng Techcombank tăng mạnh trên 100 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.
Hình thức giao dịch mua vào cao nhất đạt mức tỷ giá 31.806 VND/GBP và bán ra thấp nhất đạt mức tỷ giá 32.508 VND/GBP, cùng được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.289 |
31.605 |
32.620 |
12 |
12 |
13 |
Agribank |
31.399 |
31.589 |
32.589 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
31.720 |
31.730 |
32.900 |
50 |
10 |
220 |
BIDV |
31.586 |
31.777 |
32.835 |
30 |
30 |
38 |
Techcombank |
31.461 |
31.840 |
32.814 |
185 |
185 |
208 |
NCB |
31.588 |
31.708 |
32.526 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
31.660 |
31.723 |
32.651 |
37 |
37 |
39 |
Sacombank |
31.806 |
31.856 |
32.508 |
-20 |
-20 |
-21 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua - bán chủ yếu điều chỉnh tăng tại đa số ngân hàng. Tuy nhiên, ba ngân hàng gồm Agribank, Techcombank và NCB vẫn không ghi nhận mức tỷ giá bán ra mới vào hôm nay.
Đối với chiều mua vào, tỷ giá đạt mức cao nhất là tại VietinBank - 16,37 VND/KRW. Mặt khác, tại chiều bán ra, tỷ giá đạt mức thấp nhất là tại BIDV - 19,16 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,98 |
17,76 |
19,37 |
0,11 |
0,12 |
0,13 |
Agribank |
- |
17,56 |
19,2 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,37 |
16,57 |
20,37 |
-0,95 |
-1,15 |
1,05 |
BIDV |
16,14 |
17,84 |
19,16 |
0,05 |
- |
0,07 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,32 |
16,32 |
20,83 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 16 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.427 VND/CNY. Song song đó, Vietcombank cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.573 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.427 |
3.462 |
3.573 |
16 |
17 |
17 |
VietinBank |
- |
3.452 |
3.592 |
- |
9 |
39 |
BIDV |
- |
3.468 |
3.596 |
- |
17 |
18 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.411 |
3.555 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.010 VND/USD và 25.380 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.588,83 VND/EUR và 28.047,04 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.462,64 VND/SGD và 19.247,63 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.710,99 VND/CAD và 18.464,02 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 630,42 VND/THB và 727,30 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.