Tỷ giá ngoại tệ ngày 2/8, đô la Úc và bảng Anh giảm mạnh tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (2/8) quay đầu giảm trở lại trong khoảng 0,01 - 0,76 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng. Riêng Techcombank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh tỷ giá tăng tiếp trong phiên sáng nay.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua và thấp nhất ở chiều bán ra đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, với mức tương ứng là 166,66 VND/JPY và 171,68 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
164,03 |
165,69 |
173,61 |
-0,38 |
-0,38 |
-0,40 |
Agribank |
164,71 |
165,37 |
172,93 |
-0,41 |
-0,41 |
-0,41 |
VietinBank |
164,90 |
165,20 |
172,65 |
-0,18 |
-0,18 |
-0,18 |
BIDV |
164,68 |
165,68 |
174,09 |
-0,25 |
-0,24 |
-0,25 |
Techcombank |
161,98 |
166,16 |
174,46 |
0,44 |
0,44 |
0,45 |
NCB |
163,97 |
165,17 |
173,05 |
-0,56 |
-0,56 |
-0,58 |
Eximbank |
165,95 |
166,45 |
172 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,18 |
Sacombank |
166,66 |
167,16 |
171,68 |
-0,76 |
-0,76 |
-0,75 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay đồng loạt giảm tại tất cả các ngân hàng. Theo ghi nhận, Vietcombank, Agribank, BIDV, Eximbank và Sacombank là những ngân hàng có tỷ giá giảm mạnh trên 100 đồng cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.290 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng Sacombank. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.633 VND/AUD được ghi nhận tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.954 |
16.115 |
16.633 |
-109 |
-111 |
-113 |
Agribank |
16.061 |
16.126 |
16.636 |
-134 |
-134 |
-122 |
VietinBank |
16.142 |
16.242 |
16.692 |
-83 |
-83 |
-83 |
BIDV |
16.128 |
16.226 |
16.722 |
-118 |
-118 |
-122 |
Techcombank |
15.866 |
16.132 |
16.768 |
-71 |
-71 |
-71 |
NCB |
15.993 |
16.093 |
16.802 |
-90 |
-90 |
-95 |
Eximbank |
16.080 |
16.128 |
16.702 |
-104 |
-105 |
-125 |
Sacombank |
16.165 |
16.215 |
16.725 |
-125 |
-125 |
-117 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát ghi nhận cùng giảm mạnh trên 300 đồng cả đối với chiều mua và chiều bán.
Ở chiều mua vào, tỷ giá đạt mức cao nhất là 31.826 VND/GBP tại ngân hàng Sacombank. Trong khi ở chiều bán ra, tỷ giá đạt mức thấp nhất là 32.526 VND/GBP tại ngân hàng NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.277 |
31.593 |
32.607 |
-310 |
-313 |
-323 |
Agribank |
31.399 |
31.589 |
32.589 |
-385 |
-387 |
-367 |
VietinBank |
31.670 |
31.720 |
32.680 |
-351 |
-351 |
-351 |
BIDV |
31.556 |
31.747 |
32.797 |
-336 |
-338 |
-346 |
Techcombank |
31.276 |
31.655 |
32.606 |
-314 |
-315 |
-316 |
NCB |
31.588 |
31.708 |
32.526 |
-315 |
-315 |
-317 |
Eximbank |
31.623 |
31.686 |
32.612 |
-322 |
-323 |
-343 |
Sacombank |
31.826 |
31.876 |
32.529 |
-334 |
-334 |
-349 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng đều đồng loạt đảo chiều giảm ở cả hai chiều mua và bán so với phiên sáng qua. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank duy trì ổn định như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,32 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV đang áp dụng mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,09 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,87 |
17,64 |
19,24 |
-0,09 |
-0,10 |
-0,10 |
Agribank |
- |
17,56 |
19,2 |
- |
-0,10 |
-0,11 |
VietinBank |
17,32 |
17,72 |
19,32 |
-0,13 |
-0,13 |
-0,13 |
BIDV |
16,09 |
17,78 |
19,09 |
-0,10 |
- |
-0,13 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,32 |
16,32 |
20,83 |
-0,16 |
-0,16 |
-0,16 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 13 đồng so với ngày hôm qua.
Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.411 VND/CNY. Song song đó, Vietinbank vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.553 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.411 |
3.445 |
3.556 |
-13 |
-13 |
-14 |
VietinBank |
- |
3.443 |
3.553 |
- |
-3 |
-3 |
BIDV |
- |
3.451 |
3.578 |
- |
-8 |
-8 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.411 |
3.555 |
- |
2 |
3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.030 VND/USD và 25.400 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.528,09 VND/EUR và 27.982,95 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.399,48 VND/SGD và 19.181,77 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.715,46 VND/CAD và 18.468,67 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 626,77 VND/THB và 723,08 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.