Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/8: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (4/8) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.242 VND/USD, giảm 10 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/8, yen Nhật tiếp đà tăng, đô la Úc quay đầu giảm 05/08/2024 - 10:25
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần.
Đối với chiều mua vào, ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở mức 25.065 VND/USD, trong khi ngân hàng Techcombank đang niêm yết tỷ giá thấp nhất là 25.377 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua - bán lần lượt là 25.600 VND/USD và 25.700 VND/USD, giảm 20 đồng theo cả hai chiều so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.242 |
-10 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.030 |
25.454 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.030 |
25.400 |
-64 |
-64 |
VietinBank |
25.055 |
25.395 |
-55 |
-69 |
BIDV |
25.060 |
25.400 |
-64 |
-64 |
Techcombank |
24.984 |
25.377 |
-94 |
-87 |
Eximbank |
25.020 |
25.453 |
-90 |
-11 |
Sacombank |
25.065 |
25.454 |
-90 |
-10 |
Tỷ giá chợ đen |
25.600 |
25.700 |
-20 |
-20 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) trong phiên cuối tuần giảm từ 37 đồng đến 381 đồng theo các chiều giao dịch tại các ngân hàng được khảo sát.
Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 26.959 VND/EUR và tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 27.710 VND/EUR, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và HSBC.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.641 VND/EUR và 27.740 VND/EUR, cùng ghi nhận tăng 12 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.588 |
28.047 |
-199 |
-209 |
Vietinbank |
26.653 |
28.153 |
-381 |
-81 |
BIDV |
26.770 |
28.071 |
-187 |
-203 |
Techcombank |
26.867 |
28.240 |
1 |
-37 |
Eximbank |
26.798 |
27.730 |
-233 |
-148 |
Sacombank |
26.959 |
27.711 |
-279 |
-277 |
HSBC |
26.675 |
27.710 |
-279 |
-290 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.641 |
27.740 |
12 |
12 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) điều chỉnh tăng mạnh trong khoảng 3,77 - 9,42 đồng theo cả hai chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng trong phiên cuối tuần.
Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 167,90 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 172,4 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
164,24 |
173,83 |
4,56 |
4,82 |
Agribank |
164,71 |
172,93 |
4,07 |
4,18 |
Vietinbank |
167,90 |
177,60 |
7,47 |
9,42 |
BIDV |
165,10 |
174,52 |
5,22 |
5,51 |
Techcombank |
165,21 |
177,83 |
7,04 |
7,09 |
NCB |
163,97 |
173,05 |
3,77 |
3,78 |
Eximbank |
166,34 |
172,4 |
4,46 |
5,44 |
Sacombank |
167,43 |
172,45 |
4,80 |
4,81 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh giảm mạnh so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, ngân hàng Techcombank điều chỉnh giảm mạnh nhất ở chiều mua vào so với các ngân hàng khác.
Tỷ giá tại Sacombank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.211 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Agribank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.636 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.992 |
16.672 |
-200 |
-209 |
Agribank |
16.061 |
16.636 |
-253 |
-238 |
Vietinbank |
16.098 |
16.718 |
-260 |
-190 |
BIDV |
16.210 |
16.817 |
-131 |
-136 |
Techcombank |
15.876 |
16.790 |
-204 |
-206 |
NCB |
15.993 |
16.802 |
-214 |
-217 |
Eximbank |
16.155 |
16.779 |
-169 |
-91 |
Sacombank |
16.211 |
16.763 |
-199 |
-202 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch mua - bán đồng loạt giảm mạnh trong khoảng 305 - 542 đồng tại các ngân hàng khảo sát..
Theo khảo sát, ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 32.237 VND/GBP, đồng thời cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là 32.508 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.289 |
32.620 |
-477 |
-496 |
Agribank |
31.399 |
32.589 |
-536 |
-508 |
Vietinbank |
31.720 |
32.900 |
-475 |
-305 |
BIDV |
31.586 |
32.835 |
-399 |
-414 |
Techcombank |
31.461 |
32.814 |
-336 |
-349 |
NCB |
31.588 |
32.526 |
-531 |
-536 |
Eximbank |
31.660 |
32.651 |
-476 |
-393 |
Sacombank |
31.806 |
32.508 |
-534 |
-542 |