Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/8, yen Nhật tiếp đà tăng, đô la Úc quay đầu giảm
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (5/8) tại các ngân hàng tiếp đà tăng thêm 1,01 - 12,4 đồng theo hai chiều mua và bán so với cuối tuần qua. Theo khảo sát, Vietinbank điều chỉnh mức tỷ giá tăng mạnh nhất là 12,4
Vietinbank hiện đang là ngân hàng niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất - 171,04 VND/JPY và tỷ giá bán ra thấp nhất - 176,08 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
168,38 |
170,08 |
178,21 |
4,14 |
4,18 |
4,38 |
Agribank |
168,80 |
169,48 |
177,32 |
4,09 |
4,11 |
4,39 |
VietinBank |
169,13 |
169,43 |
176,88 |
1,23 |
1,38 |
-0,72 |
BIDV |
169,08 |
170,10 |
178,75 |
3,98 |
4,00 |
4,23 |
Techcombank |
166,22 |
170,42 |
178,74 |
1,01 |
1,01 |
0,91 |
NCB |
168,78 |
169,98 |
177,87 |
6,45 |
4,81 |
4,82 |
Eximbank |
170,41 |
170,35 |
177,78 |
12,4 |
3,51 |
5,38 |
Sacombank |
171,04 |
171,54 |
176,08 |
3,61 |
3,61 |
3,63 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay đồng loạt quay đầu giảm tại hầu hết các ngân hàng. Trong đó, ngân hàng BIDV điều chỉnh tăng mạnh trên 150 đồng đối với cả hai chiều giao dịch mua - bán.
Ngân hàng Sacombank đang mua tỷ giá cao nhất ở mức 16.119 VND/AUD. Song song đó, ngân hàng Agribank đang bán tỷ giá thấp nhất với mức 16.601 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.935 |
16.096 |
16.612 |
-57 |
-58 |
-60 |
Agribank |
16.034 |
16.098 |
16.601 |
-27 |
-28 |
-35 |
VietinBank |
16.061 |
16.161 |
16.611 |
-37 |
43 |
-107 |
BIDV |
16.045 |
16.142 |
16.637 |
-165 |
-166 |
-180 |
Techcombank |
15.791 |
16.057 |
16.692 |
-85 |
-85 |
-98 |
NCB |
15.894 |
15.994 |
16.703 |
64 |
-99 |
-99 |
Eximbank |
16.034 |
16.082 |
16.771 |
537 |
-121 |
-8 |
Sacombank |
16.119 |
16.169 |
16.674 |
-92 |
-92 |
-89 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tăng giảm khác nhau giữa các ngân hàng. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua vào - bán ra tăng tại 5 ngân hàng và giảm tại 3 ngân hàng. Trong đó, ngân hàng Eximbank điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh nhất ở chiều mua tiền mặt so với các ngân hàng khác.
Hiện mức tỷ giá cao nhất ở mua vào đạt 31.863 VND/GBP và thấp nhất ở chiều bán ra là 32.568 VND/GBP, cùng được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.367 |
31.684 |
32.701 |
78 |
79 |
81 |
Agribank |
31.461 |
31.651 |
32.638 |
62 |
62 |
49 |
VietinBank |
31.713 |
31.763 |
32.723 |
-7 |
33 |
-177 |
BIDV |
31.566 |
31.756 |
32.809 |
-20 |
-21 |
-26 |
Techcombank |
31.315 |
31.694 |
32.644 |
-146 |
-146 |
-170 |
NCB |
31.647 |
31.767 |
32.583 |
106 |
59 |
57 |
Eximbank |
31.644 |
31.707 |
32.759 |
984 |
-16 |
108 |
Sacombank |
31.863 |
31.913 |
32.568 |
57 |
57 |
60 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại nhiều ngân hàng tiếp tục tăng trong phiên giao dịch đầu tuần. Theo khảo sát, tỷ giá won bán ra tăng tại 4 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ở chiều mua vào, tỷ giá đạt mức cao nhất là 17,46 VND/KRW tại ngân hàng VietinBank. Ở chiều ngược lại, tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 19,21 VND/KRW tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,05 |
17,84 |
19,45 |
0,07 |
0,08 |
0,08 |
Agribank |
- |
17,71 |
19,38 |
- |
0,15 |
0,18 |
VietinBank |
17,46 |
17,86 |
19,46 |
1,09 |
1,29 |
-0,91 |
BIDV |
16,18 |
17,88 |
19,21 |
0,04 |
- |
0,05 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,46 |
16,46 |
20,97 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 17 đồng so với cuối tuần qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.444 VND/CNY. Mặt khác, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.580 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.444 |
3.479 |
3.591 |
17 |
17 |
18 |
VietinBank |
- |
3.470 |
3.580 |
- |
18 |
-12 |
BIDV |
- |
3.476 |
3.604 |
- |
8 |
8 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.443 |
3.591 |
- |
32 |
36 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.980 VND/USD và 25.350 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.784,61 VND/EUR và 28.253,63 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.532,17 VND/SGD và 19.320,16 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.695,63 VND/CAD và 18.448,05 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 630,31 VND/THB và 727,17 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.