|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Phiên đầu tuần 5/8, tỷ giá Vietcombank tiếp tục tăng mạnh, VietinBank trái chiều

10:10 | 05/08/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank chủ yếu tăng, trong khi VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Trong đó, đồng euro của Vietcombank đồng loạt tăng hơn 100 đồng ở hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 chủ yếu tăng. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 195,78 đồng, 197,76 đồng và 206,59 đồng, đạt mức 26.784,61 VND/EUR, 27.055,16 VND/EUR và 28.253,63 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.367,71 VND/GBP, 31.684,55 VND/GBP và 32.701,47 VND/GBP - ghi nhận mức tăng 77,92 đồng, 78,7 đồng và 81,31 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 168,38 VND/JPY (tăng mạnh 4,14 đồng), chiều mua chuyển khoản là 170,08 VND/JPY (tăng 4,18 đồng) và chiều bán ra là 178,21 VND/JPY (tăng 4,38 đồng).

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 16,05 VND/KRW - tăng 0,07 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,84 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,45 VND/KRW - cùng tăng 0,08 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá USD ghi nhận vẫn giảm 30 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 24.980 VND/USD (mua tiền mặt), 25.010 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.350 VND/USD (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.980

25.010

25.350

-30

-30

-30

Euro

EUR

26.784,61

27.055,16

28.253,63

195,78

197,76

206,59

Bảng Anh

GBP

31.367,71

31.684,55

32.701,47

77,92

78,70

81,31

Yen Nhật

JPY

168,38

170,08

178,21

4,14

4,18

4,38

Đô la Úc

AUD

15.935,34

16.096,30

16.612,91

-57,28

-57,86

-59,67

Đô la Singapore

SGD

18.532,17

18.719,36

19.320,16

69,53

70,23

72,53

Baht Thái

THB

630,31

700,34

727,17

-0,11

-0,12

-0,13

Đô la Canada

CAD

17.695,63

17.874,37

18.448,05

-15,36

-15,52

-15,97

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.769,40

29.060,00

29.992,68

546,52

552,04

569,82

Đô la Hong Kong

HKD

3154,28

3186,14

3288,4

7,44

7,52

7,77

Nhân dân tệ

CNY

3444,38

3479,17

3591,38

16,78

16,95

17,51

Krone Đan Mạch

DKK

-

3616,34

3754,87

-

26,25

27,26

Rupee Ấn Độ

INR

-

299,64

311,62

-

-0,73

-0,77

Won Hàn Quốc

KRW

16,05

17,84

19,45

0,07

0,08

0,08

Dinar Kuwait

KWD

-

82.246,25

85.535,50

-

-130,76

-135,78

Ringgit Malaysia

MYR

-

5632,13

5755,04

-

69,03

70,55

Krone Na Uy

NOK

-

2246,28

2341,69

-

-0,75

-0,77

Rúp Nga

RUB

-

280,27

310,27

-

0,55

0,61

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6691,48

6959,09

-

-7,96

-8,26

Krona Thụy Điển

SEK

-

2331,95

2430,99

-

28,37

29,58

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ điều chỉnh không đồng nhất vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 2 đồng ở chiều mua vào trong khi giảm đến 208 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 24.942 VND/USD và 25.282 VND/USD.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh tăng 1,23 đồng và 1,38 đồng ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, ứng với mức 169,13 VND/JPY và 169,43 VND/JPY. Trái lại, tỷ giá bán ra lại giảm 0,72 đồng, xuống còn 176,88 VND/JPY.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt giảm nhẹ 7 đồng, mua chuyển khoản tăng 33 đồng và chiều bán ra giảm 177 đồng, lần lượt đạt mức 31.713 VND/GBP, 31.763 VND/GBP và 32.723 VND/GBP.

VietinBank cũng ấn định mức tăng 1,09 đồng và 1,29 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản, ứng với mức 17,46 VND/KRW và 17,86 VND/KRW. Ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh giảm 0,91 đồng, hạ tỷ giá xuống mức 19,46 VND/KRW.

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận mức tăng 307 đồng ở chiều mua tiền mặt, 112 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 7 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 26.960 VND/EUR, 26.975 VND/EUR và 28.160 VND/EUR.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

24.942

24.942

25.282

2

2

-108

Euro

EUR

26.960

26.975

28.160

307

112

7

Yen Nhật

JPY

169,13

169,43

176,88

1,23

1,38

-0,72

Bảng Anh

GBP

31.713

31.763

32.723

-7

33

-177

Dollar Australia

AUD

16.061

16.161

16.611

-37

43

-107

Dollar Canada

CAD

17.844

17.944

18.494

-25

65

-85

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.912

29.017

29.817

28

113

-37

Nhân dân tệ

CNY

-

3.470

3.580

-

18,00

-12,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.623

3.753

-

25

-15

Dollar Hồng Kông

HKD

3.150

3.165

3.300

50,00

55,00

-5,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,46

17,86

19,46

1,09

1,29

-0,91

Krone Na Uy

NOK

-

2.247

2.327

-

23

-17

Dollar New Zealand

NZD

14.681

14.731

15.248

-84

-44

-107

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.323

2.433

-

14

-11

Đô la Singapore

SGD

18.506

18.606

19.336

58

148

78

Baht Thái

THB

658,88

703,22

726,88

-2

2

-2

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên