|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank tiếp tục trái chiều vào đầu phiên ngày 1/8

10:10 | 01/08/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD, euro, bảng Anh,... đồng loạt giảm nhẹ tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 trái chiều. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD ghi nhận giảm 65 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 25.020 VND/USD (mua tiền mặt), 25.050 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.390 VND/USD (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm 36,62 đồng, 36,99 đồng và 38,52 đồng, đạt mức 26.615,86 VND/EUR, 26.884,71 VND/EUR và 28.075,55 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.587,14 VND/GBP, 31.906,2 VND/GBP và 32.930,15 VND/GBP - ghi nhận mức giảm lần lượt 39,59 đồng, 39,99 đồng và 41,14 đồng.

Trái lại, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 164,41 VND/JPY (tăng mạnh 3,45 đồng), chiều mua chuyển khoản là 166,07 VND/JPY (tăng 3,49 đồng) và chiều bán ra là 174,01 VND/JPY (tăng 3,65 đồng).

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,96 VND/KRW - tăng 0,13 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,74 VND/KRW - tăng 0,15 đồng và ở chiều bán ra là 19,34 VND/KRW - tăng 0,16 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.020

25.050

25.390

-65

-65

-65

Euro

EUR

26.615,86

26.884,71

28.075,55

-36,62

-36,99

-38,52

Bảng Anh

GBP

31.587,14

31.906,20

32.930,15

-39,59

-39,99

-41,14

Yen Nhật

JPY

164,41

166,07

174,01

3,45

3,49

3,65

Đô la Úc

AUD

16.063,88

16.226,14

16.746,88

-46,36

-46,83

-48,26

Đô la Singapore

SGD

18.415,61

18.601,62

19.198,60

43,35

43,78

45,27

Baht Thái

THB

628,46

698,29

725,04

5,58

6,20

6,44

Đô la Canada

CAD

17.800,78

17.980,58

18.557,62

3,07

3,10

3,27

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.039,37

28.322,59

29.231,54

102,96

103,99

107,46

Đô la Hong Kong

HKD

3146,03

3177,81

3279,79

-8,52

-8,60

-8,87

Nhân dân tệ

CNY

3424,04

3458,62

3570,16

8,74

8,82

9,12

Krone Đan Mạch

DKK

-

3593,01

3730,64

-

-5,09

-5,27

Rupee Ấn Độ

INR

-

300,57

312,59

-

-0,61

-0,64

Won Hàn Quốc

KRW

15,96

17,74

19,34

0,13

0,15

0,16

Dinar Kuwait

KWD

-

82.377,01

85.671,28

-

-185,44

-192,50

Ringgit Malaysia

MYR

-

5495,7

5615,63

-

73,01

74,64

Krone Na Uy

NOK

-

2267,24

2363,53

-

4,82

5,04

Rúp Nga

RUB

-

278,58

308,40

-

-2,04

-2,25

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6703,37

6971,44

-

-17,83

-18,51

Krona Thụy Điển

SEK

-

2311,14

2409,29

-

10,31

10,75

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ điều chỉnh khác nhau vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD giảm 76 đồng ở hai chiều mua vào - bán ra, ứng với mức 25.038 VND/USD và 25.378 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận mức giảm 76 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 26.843 VND/EUR, 26.858 VND/EUR và 28.043 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra cùng giảm 73 đồng, lần lượt đạt mức 32.003 VND/GBP, 32.053 VND/GBP và 33.013 VND/GBP.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng lại điều chỉnh tăng mạnh 3,46 đồng ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 165,02 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản đạt mức 165,32 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 172,77 VND/JPY.

VietinBank cũng ấn định mức tăng 0,12 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,43 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,83 VND/KRW và tỷ giá bán ra lại đạt mức 19,43 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.038

25.038

25.378

-76

-76

-76

Euro

EUR

26.843

26.858

28.043

-76

-76

-76

Yen Nhật

JPY

165,02

165,32

172,77

3,46

3,46

3,46

Bảng Anh

GBP

32.003

32.053

33.013

-73

-73

-73

Dollar Australia

AUD

16.205

16.305

16.755

49

49

49

Dollar Canada

CAD

17.993

18.093

18.643

-17

-17

-17

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.276

28.381

29.181

82

82

82

Nhân dân tệ

CNY

-

3.444

3.554

-

-9,00

-9,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.606

3.736

-

-10

-10

Dollar Hồng Kông

HKD

3.152

3.167

3.302

-9,00

-9,00

-9,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,43

17,83

19,43

0,12

0,12

0,12

Krone Na Uy

NOK

-

2.270

2.350

-

1

1

Dollar New Zealand

NZD

14.742

14.792

15.309

53

53

53

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.305

2.415

-

8

8

Đô la Singapore

SGD

18.412

18.512

19.242

31

31

31

Baht Thái

THB

656,37

700,71

724,37

5

5

5

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

TS Cấn Văn Lực: Fed hạ lãi suất không chỉ giúp ổn định tỷ giá, lãi suất mà còn kích thích nhu cầu với hàng xuất khẩu Việt Nam
Khi lãi suất đồng USD giảm sẽ không chỉ giúp Việt Nam ổn định tỷ giá, lãi suất mà còn kích thích kinh tế Mỹ phục hồi tích cực hơn, ít nhất là trong cuối năm nay và đầu năm sau, qua đó kích cầu nhu cầu đối với việc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ Việt Nam.