|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Đầu phiên 30/7, tỷ giá Vietcombank đồng loạt giảm, VietinBank biến động trái chiều

10:20 | 30/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá euro và bảng Anh của Vietcombank quay đầu giảm mạnh ở hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 lao dốc. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay giảm nhẹ 4 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 25.090 VND/USD (mua tiền mặt), 25.120 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.460 VND/USD (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm 137,35 đồng, 138,74 đồng và 144,84 đồng, đạt mức 26.650,02 VND/EUR, 26.919,21 VND/EUR và 28.111,47 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.658,76 VND/GBP, 31.978,54 VND/GBP và 33.004,68 VND/GBP - ghi nhận mức giảm 107,77 đồng, 108,87 đồng và 144,84 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 159,32 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 160,93 VND/JPY (cùng giảm 0,36 đồng) và chiều bán ra là 168,62 VND/JPY (giảm 0,39 đồng).

Cùng đà giảm, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,8 VND/KRW - giảm 0,03 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,55 VND/KRW - giảm 0,04 đồng và ở chiều bán ra là 19,14 VND/KRW - giảm 0,05 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.090

25.120

25.460

-4

-4

-4

Euro

EUR

26.650,02

26.919,21

28.111,47

-137,35

-138,74

-144,84

Bảng Anh

GBP

31.658,76

31.978,54

33.004,68

-107,77

-108,87

-112,31

Yen Nhật

JPY

159,32

160,93

168,62

-0,36

-0,36

-0,39

Đô la Úc

AUD

16.122,56

16.285,41

16.807,99

-70,21

-70,92

-73,16

Đô la Singapore

SGD

18.350,37

18.535,73

19.130,51

-35,95

-36,32

-37,45

Baht Thái

THB

621,15

690,16

716,60

-1,82

-2,03

-2,10

Đô la Canada

CAD

17.791,29

17.971,00

18.547,65

-58,84

-59,43

-61,32

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.810,30

28.091,22

28.992,61

-125,25

-126,51

-130,53

Đô la Hong Kong

HKD

3154,59

3186,45

3288,7

-4,70

-4,75

-4,90

Nhân dân tệ

CNY

3411,26

3445,71

3556,82

-7,85

-7,93

-8,18

Krone Đan Mạch

DKK

-

3597,58

3735,37

-

-19,08

-19,81

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,11

313,15

-

-0,36

-0,38

Won Hàn Quốc

KRW

15,8

17,55

19,14

-0,03

-0,04

-0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

82.454,45

85.751,46

-

-162,64

-169,01

Ringgit Malaysia

MYR

-

5396,95

5514,69

-

3,97

4,06

Krone Na Uy

NOK

-

2250,86

2346,44

-

-5,53

-5,76

Rúp Nga

RUB

-

278,51

308,31

-

-1,25

-1,38

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6721,38

6990,14

-

-6,47

-6,72

Krona Thụy Điển

SEK

-

2284,98

2382,01

-

-10,62

-11,07

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ điều chỉnh trái chiều vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD ghi nhận tăng 10 đồng đồng ở chiều mua vào trong khi giảm nhẹ 4 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 25.120 VND/USD và 25.460 VND/USD.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng tiếp tục điều chỉnh trái chiều. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt tăng 0,2 đồng, lên mức 160,63 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản giảm 0,1 đồng, về mức 160,63 VND/JPY và chiều bán ra lại tăng 0,4 đồng, lên mức 168,58 VND/JPY.

VietinBank cũng điều chỉnh không đồng nhất đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 16,6 VND/KRW (giảm 0,69 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,4 VND/KRW giảm 0,29 đồng) và tỷ giá bán ra đạt mức 20,2 VND/KRW (tăng 0,91 đồng).

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) sáng nay đảo chiều giảm 159 đồng, 139 đồng và 64 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 26.875 VND/EUR, 26.910 VND/EUR và 28.170 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra cùng giảm 107 đồng, lần lượt đạt mức 32.088 VND/GBP, 32.138 VND/GBP và 33.098 VND/GBP.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.120

25.120

25.460

10

10

-4

Euro

EUR

26.875

26.910

28.170

-159

-139

-64

Yen Nhật

JPY

160,63

160,63

168,58

0,20

-0,10

0,40

Bảng Anh

GBP

32.088

32.138

33.098

-107

-107

-107

Dollar Australia

AUD

16.294

16.394

16.844

-64

-64

-64

Dollar Canada

CAD

17.992

18.092

18.642

-64

-64

-64

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.050

28.155

28.955

-126

-126

-126

Nhân dân tệ

CNY

-

3.441

3.551

-

-10,00

-10,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.614

3.744

-

-18

-18

Dollar Hồng Kông

HKD

3.161

3.176

3.311

-6,00

-6,00

-6,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,60

17,40

20,20

-0,69

-0,29

0,91

Krone Na Uy

NOK

-

2.255

2.335

-

-5

-5

Dollar New Zealand

NZD

14.605

14.655

15.172

-63

-63

-63

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.281

2.391

-

-9

-9

Đô la Singapore

SGD

18.361

18.461

19.191

-40

-40

-40

Baht Thái

THB

649

693,34

717

-3

-3

-3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên