Hầu hết các ngân hàng quay đầu điều chỉnh giảm tỷ giá yen Nhật trong ngày 30/7
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá yen Nhật ngày 31/7 tăng trở lại tại các ngân hàng sau một ngày điều chỉnh giảm 31/07/2024 - 09:43
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (30/7) điều chỉnh giảm ở đa số các ngân hàng.
Khảo sát cho thấy, ngân hàng Vietcombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 159,32 VND/JPY và 168,62 VND/JPY, lần lượt giảm 0,36 đồng và 0,39 đồng.
Agribank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 160,41 VND/JPY - giảm 0,23 đồng và bán ra với tỷ giá là 168,5 VND/JPY - giảm 0,61 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá giảm 0,45 đồng ở chiều mua vào và 0,5 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 161,43 VND/JPY và 166,46 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua và tỷ giá bán cùng giảm 0,43 đồng, lần lượt đạt mức 162,2 VND/JPY và 167,21 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Techcombank là 157,48 VND/JPY và 169,91 VND/JPY (giảm lần lượt 0,75 đồng và 0,79 đồng ở hai chiều giao dịch).
Cùng lúc, ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua - bán giảm 0,85 đồng xuống mức 159,35 VND/JPY và tỷ giá bán về mức 168,42 VND/JPY.
Tương tự, tỷ giá mua - bán tại HSBC là 159,99 VND/JPY và 167,05 VND/JPY, lần lượt giảm 0,43 đồng và 0,44 đồng.
Trong khi đó, tại BIDV, tỷ giá tăng 0,20 đồng ở chiều mua vào và 0,4 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 160,63 VND/JPY và 168,58 VND/JPY.
Agribank có tỷ giá mua và bán là 160,13 VND/JPY và 169,3 VND/JPY, tăng lần lượt 0,25 đồng và 0,29 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 157,48 - 162,20 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 166,46 - 169,91 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 30/7/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
159,32 |
168,62 |
-0,36 |
-0,39 |
Vietinbank |
160,63 |
168,58 |
0,20 |
0,4 |
BIDV |
160,13 |
169,3 |
0,25 |
0,29 |
Agribank |
160,41 |
168,5 |
-0,23 |
-0,25 |
Eximbank |
161,43 |
166,46 |
-0,45 |
-0,5 |
Sacombank |
162,2 |
167,21 |
-0,43 |
-0,43 |
Techcombank |
157,48 |
169,91 |
-0,75 |
-0,79 |
NCB |
159,35 |
168,42 |
-0,85 |
-0,85 |
HSBC |
159,99 |
167,05 |
-0,43 |
-0,44 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
164,15 |
165,34 |
-1,11 |
-0,78 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 1,11 đồng ở chiều mua và giảm 0,44 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 164,15 VND/JPY và 165,34 VND/JPY.