|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Phiên cuối tuần 27/7, tỷ giá Vietcombank lặng sóng, VietinBank trái chiều

10:29 | 27/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank đi ngang trong khi VietinBank lại điều chỉnh không đồng nhất. Hiện, tỷ giá euro của VietinBank giảm mạnh hơn 100 đồng ở hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 đồng loạt chững lại. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay ổn định ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 25.091 VND/USD (mua tiền mặt), 25.121 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.461 VND/USD (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 26.754,59 VND/EUR, 27.024,84 VND/EUR và 28.221,75 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.694,81 VND/GBP, 32.014,96 VND/GBP và 33.042,23 VND/GBP.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 159,31 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 160,92 VND/JPY và chiều bán ra là 168,61 VND/JPY.

Cùng đà ngang, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,79 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,54 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,13 VND/KRW - ghi nhận không có biến động mới so với sáng qua.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.091

25.121

25.461

0

0

0

Euro

EUR

26.754,59

27.024,84

28.221,75

0,00

0,00

0,00

Bảng Anh

GBP

31.694,81

32.014,96

33.042,23

0,00

0,00

0,00

Yen Nhật

JPY

159,31

160,92

168,61

0,00

0,00

0,00

Đô la Úc

AUD

16.132,13

16.295,08

16.817,95

0,00

0,00

0,00

Đô la Singapore

SGD

18.359,90

18.545,35

19.140,42

0,00

0,00

0,00

Baht Thái

THB

616,88

685,43

711,68

0,00

0,00

0,00

Đô la Canada

CAD

17.843,07

18.023,30

18.601,62

0,00

0,00

0,00

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.987,90

28.270,61

29.177,73

0,00

0,00

0,00

Đô la Hong Kong

HKD

3158,89

3190,8

3293,18

0,00

0,00

0,00

Nhân dân tệ

CNY

3426,83

3461,44

3573,05

0,00

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3611,44

3749,76

-

0,00

0,00

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,29

313,33

-

0,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

15,79

17,54

19,13

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

82.557,40

85.858,45

-

0,00

0,00

Ringgit Malaysia

MYR

-

5368,88

5486,01

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2247,24

2342,66

-

0,00

0,00

Rúp Nga

RUB

-

283,26

313,58

-

0,00

0,00

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6725,37

6994,28

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2289,92

2387,16

-

0,00

0,00

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ biến động trái chiều vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD tiếp đà giảm 82 đồng ở chiều mua vào và 1 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 25.030 VND/USD và 25.460 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay tiếp tục mất thêm 412 đồng, 217 đồng và 112 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 26.624 VND/EUR, 26.834 VND/EUR và 28.124 VND/EUR.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh trái chiều. Trong đó, tỷ giá giảm lần lượt 0,45 đồng và 0,6 đồng ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản, ứng với mức 160,44 VND/JPY và 160,59 VND/JPY. Trong khi đó, ở chiều bán ra, ngân hàng lại điều chỉnh tăng mạnh 1,5 đồng, nâng lên mức 170,14 VND/JPY.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt giảm 143 đồng, mua chuyển khoản giảm 183 đồng trong khi chiều bán ra lại tăng 27 đồng, lần lượt đạt mức 32.024 VND/GBP, 32.034 VND/GBP và 33.204 VND/GBP.

VietinBank cũng điều chỉnh không đồng nhất đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 16,08 VND/KRW (giảm mạnh 1,21 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 16,28 VND/KRW (cũng giảm mạnh tới 1,41 đồng) và tỷ giá bán ra đạt mức 20,08 VND/KRW (tăng 0,79 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.030

25.030

25.460

-82

-82

-1

Euro

EUR

26.624

26.834

28.124

-412

-217

-112

Yen Nhật

JPY

160,44

160,59

170,14

-0,45

-0,60

1,50

Bảng Anh

GBP

32.024

32.034

33.204

-143

-183

27

Dollar Australia

AUD

16.256

16.276

16.876

-83

-163

-13

Dollar Canada

CAD

17.984

17.994

18.694

-92

-182

-32

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.118

28.138

29.088

-167

-252

-102

Nhân dân tệ

CNY

-

3.421

3.561

-

-36,00

-6,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.592

3.762

-

-40

0

Dollar Hồng Kông

HKD

3.112

3.122

3.317

-55,00

-60,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,08

16,28

20,08

-1,21

-1,41

0,79

Krone Na Uy

NOK

-

2.216

2.336

-

-42

-2

Dollar New Zealand

NZD

14.665

14.675

15.255

-2

-42

21

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.266

2.401

-

-23

2

Đô la Singapore

SGD

18.298

18.308

19.108

-98

-188

-118

Baht Thái

THB

651,72

691,72

719,72

5

1

5

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Nhìn lại ngành chứng khoán Việt Nam sau 24 năm qua các làn sóng M&A (Phần 2)
Làn sóng M&A thứ nhất ngành chứng khoán Việt Nam sớm kết thúc và để lại kết quả không mấy khả quan, các tổ chức quốc tế lần lượt rời đi. Làn sóng M&A mới nổ ra với mô hình thâu tóm toàn bộ cổ phần, “thay tên đổi họ” với sự gia nhập của các tập đoàn Hàn Quốc và những định chế trong nước.