|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 29/7, đa số ngoại tệ đảo chiều tăng

09:50 | 29/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu tăng. Hiện, tỷ giá euro của VietinBank tăng mạnh hơn 400 đồng ở chiều mua tiền mặt.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 đồng loạt tăng tốc. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 3 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 25.094 VND/USD (mua tiền mặt), 25.124 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.464 VND/USD (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 32,78 đồng, 33,11 đồng và 34,56 đồng, đạt mức 26.787,37 VND/EUR, 27.057,95 VND/EUR và 28.256,31 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.766,53 VND/GBP, 32.087,41 VND/GBP và 33.116,99 VND/GBP - ghi nhận mức tăng 71,72 đồng, 72,45 đồng và 74,76 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 159,68 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 161,29 VND/JPY (cùng tăng 0,37 đồng) và chiều bán ra là 169,01 VND/JPY (tăng 0,4 đồng).

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,83 VND/KRW - tăng 0,04 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,59 VND/KRW - tăng 0,05 đồng và ở chiều bán ra là 19,19 VND/KRW - tăng 0,06 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.094

25.124

25.464

3

3

3

Euro

EUR

26.787,37

27.057,95

28.256,31

32,78

33,11

34,56

Bảng Anh

GBP

31.766,53

32.087,41

33.116,99

71,72

72,45

74,76

Yen Nhật

JPY

159,68

161,29

169,01

0,37

0,37

0,40

Đô la Úc

AUD

16.192,77

16.356,33

16.881,15

60,64

61,25

63,20

Đô la Singapore

SGD

18.386,32

18.572,05

19.167,96

26,42

26,70

27,54

Baht Thái

THB

622,97

692,19

718,70

6,09

6,76

7,02

Đô la Canada

CAD

17.850,13

18.030,43

18.608,97

7,06

7,13

7,35

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.935,55

28.217,73

29.123,14

-52,35

-52,88

-54,59

Đô la Hong Kong

HKD

3159,29

3191,2

3293,6

0,40

0,40

0,42

Nhân dân tệ

CNY

3419,11

3453,64

3565

-7,72

-7,80

-8,05

Krone Đan Mạch

DKK

-

3616,66

3755,18

-

5,22

5,42

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,47

313,53

-

0,18

0,20

Won Hàn Quốc

KRW

15,83

17,59

19,19

0,04

0,05

0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

82.617,09

85.920,47

-

59,69

62,02

Ringgit Malaysia

MYR

-

5392,98

5510,63

-

24,10

24,62

Krone Na Uy

NOK

-

2256,39

2352,2

-

9,15

9,54

Rúp Nga

RUB

-

279,76

309,69

-

-3,50

-3,89

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6727,85

6996,86

-

2,48

2,58

Krona Thụy Điển

SEK

-

2295,6

2393,08

-

5,68

5,92

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ phần lớn điều chỉnh tăng vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD đảo chiều tăng 80 đồng ở chiều mua vào và 4 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 25.110 VND/USD và 25.464 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay xoay chiều tăng 410 đồng, 215 đồng và 110 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 27.034 VND/EUR, 27.049 VND/EUR và 28.234 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt tăng 171 đồng, mua chuyển khoản tăng 211 đồng và chiều bán ra tăng 1 đồng, lần lượt đạt mức 32.195 VND/GBP, 32.245 VND/GBP và 33.205 VND/GBP.

Trong khi đó, đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh trái chiều. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt giảm nhẹ 0,01 đồng, về mức 160,43 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản tăng 0,14 đồng, lên mức 160,73 VND/JPY và chiều bán ra giảm mạnh 1,96 đồng, xuống còn 168,18 VND/JPY.

VietinBank cũng điều chỉnh không đồng nhất đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,29 VND/KRW (tăng mạnh 1,21 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,69 VND/KRW (cũng tăng mạnh tới 1,41 đồng) và tỷ giá bán ra đạt mức 19,29 VND/KRW (giảm 0,79 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.110

25.110

25.464

80

80

4

Euro

EUR

27.034

27.049

28.234

410

215

110

Yen Nhật

JPY

160,43

160,73

168,18

-0,01

0,14

-1,96

Bảng Anh

GBP

32.195

32.245

33.205

171

211

1

Dollar Australia

AUD

16.358

16.458

16.908

102

182

32

Dollar Canada

CAD

18.056

18.156

18.706

72

162

12

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.176

28.281

29.081

58

143

-7

Nhân dân tệ

CNY

-

3.451

3.561

-

30,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.632

3.762

-

40

0

Dollar Hồng Kông

HKD

3.167

3.182

3.317

55,00

60,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,29

17,69

19,29

1,21

1,41

-0,79

Krone Na Uy

NOK

-

2.260

2.340

-

44

4

Dollar New Zealand

NZD

14.668

14.718

15.235

3

43

-20

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.290

2.400

-

24

-1

Đô la Singapore

SGD

18.401

18.501

19.231

103

193

123

Baht Thái

THB

652,21

696,55

720,21

0

5

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên