|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Đầu phiên ngày 31/7, tỷ giá Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất

09:53 | 31/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá USD và bảng Anh đồng loạt giảm nhẹ tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 điều chỉnh khác nhau. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay đảo chiều giảm 5 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 25.085 VND/USD (mua tiền mặt), 25.115 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.455 VND/USD (bán ra).

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.626,73 VND/GBP, 31.946,19 VND/GBP và 32.971,29 VND/GBP - ghi nhận mức giảm lần lượt 32,03 đồng, 32,35 đồng và 33,39 đồng.

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 2,46 đồng, 2,49 đồng và 2,6 đồng, đạt mức 26.652,48 VND/EUR, 26.921,7 VND/EUR và 28.114,07 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 160,96 VND/JPY (tăng 1,64 đồng), chiều mua chuyển khoản là 162,58 VND/JPY (tăng 1,65 đồng) và chiều bán ra là 170,36 VND/JPY (tăng 1,74 đồng).

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,83 VND/KRW - tăng 0,03 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,59 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,18 VND/KRW - cùng tăng 0,04 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.085

25.115

25.455

-5

-5

-5

Euro

EUR

26.652,48

26.921,70

28.114,07

2,46

2,49

2,60

Bảng Anh

GBP

31.626,73

31.946,19

32.971,29

-32,03

-32,35

-33,39

Yen Nhật

JPY

160,96

162,58

170,36

1,64

1,65

1,74

Đô la Úc

AUD

16.110,24

16.272,97

16.795,14

-12,32

-12,44

-12,85

Đô la Singapore

SGD

18.372,26

18.557,84

19.153,33

21,89

22,11

22,82

Baht Thái

THB

622,88

692,09

718,60

1,73

1,93

2,00

Đô la Canada

CAD

17.797,71

17.977,48

18.554,35

6,42

6,48

6,70

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.936,41

28.218,60

29.124,08

126,11

127,38

131,47

Đô la Hong Kong

HKD

3154,55

3186,41

3288,66

-0,04

-0,04

-0,04

Nhân dân tệ

CNY

3415,3

3449,8

3561,04

4,04

4,09

4,22

Krone Đan Mạch

DKK

-

3598,1

3735,91

-

0,52

0,54

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,18

313,23

-

0,07

0,08

Won Hàn Quốc

KRW

15,83

17,59

19,18

0,03

0,04

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

82.562,45

85.863,78

-

108,00

112,32

Ringgit Malaysia

MYR

-

5422,69

5540,99

-

25,74

26,30

Krone Na Uy

NOK

-

2262,42

2358,49

-

11,56

12,05

Rúp Nga

RUB

-

280,62

310,65

-

2,11

2,34

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6721,2

6989,95

-

-0,18

-0,19

Krona Thụy Điển

SEK

-

2300,83

2398,54

-

15,85

16,53

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ cũng trái chiều theo xu hướng chung vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD giảm nhẹ 6 đồng ở hai chiều mua vào - bán ra, ứng với mức 25.114 VND/USD và 25.454 VND/USD.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra cùng giảm 12 đồng, lần lượt đạt mức 32.076 VND/GBP, 32.126 VND/GBP và 33.086 VND/GBP.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng lại điều chỉnh tăng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt tăng 0,93 đồng, đạt mức 161,56 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản tăng 1,23 đồng, lên mức 161,86 VND/JPY và chiều bán ra tăng 0,73 đồng, lên mức 169,31 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận tăng 44 đồng và 24 đồng ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, ứng với mức 26.919 VND/EUR và 26.934 VND/EUR. Ở chiều bán ra, ngân hàng lại giảm 51 đồng, hạ tỷ giá xuống còn 28.119 VND/EUR.

VietinBank cũng điều chỉnh không đồng nhất đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,31 VND/KRW (tăng 0,71 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,71 VND/KRW (tăng 0,31 đồng) và tỷ giá bán ra lại đạt mức 19,31 VND/KRW (giảm 0,89 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.114

25.114

25.454

-6

-6

-6

Euro

EUR

26.919

26.934

28.119

44

24

-51

Yen Nhật

JPY

161,56

161,86

169,31

0,93

1,23

0,73

Bảng Anh

GBP

32.076

32.126

33.086

-12

-12

-12

Dollar Australia

AUD

16.156

16.256

16.706

-138

-138

-138

Dollar Canada

CAD

18.010

18.110

18.660

18

18

18

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.194

28.299

29.099

144

144

144

Nhân dân tệ

CNY

-

3.453

3.563

-

12,00

12,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.616

3.746

-

2

2

Dollar Hồng Kông

HKD

3.161

3.176

3.311

0,00

0,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,31

17,71

19,31

0,71

0,31

-0,89

Krone Na Uy

NOK

-

2.269

2.349

-

14

14

Dollar New Zealand

NZD

14.689

14.739

15.256

84

84

84

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.297

2.407

-

16

16

Đô la Singapore

SGD

18.381

18.481

19.211

20

20

20

Baht Thái

THB

651,59

695,93

719,59

3

3

3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên