|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Ngày 2/8, tỷ giá Vietcombank và VietinBank phần lớn đảo chiều giảm

10:26 | 02/08/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu giảm. Hiện, tỷ giá bảng Anh giảm mạnh hơn 300 đồng ở hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 điều chỉnh giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm 87,77 đồng, 88,66 đồng và 92,6 đồng, đạt mức 26.528,09 VND/EUR, 26.796,05 VND/EUR và 27.982,95 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.277,63 VND/GBP, 31.593,56 VND/GBP và 32.607,46 VND/GBP - ghi nhận mức giảm mạnh 309,51 đồng, 312,64 đồng và 322,69 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 164,03 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 165,69 VND/JPY (cùng giảm 0,38 đồng) và chiều bán ra là 173,61 VND/JPY (giảm 0,4 đồng).

Cùng đà giảm, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,87 VND/KRW - giảm 0,09 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,64 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,24 VND/KRW - cùng giảm 0,1 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá USD ghi nhận lại tăng 10 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 25.030 VND/USD (mua tiền mặt), 25.060 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.400 VND/USD (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.030

25.060

25.400

10

10

10

Euro

EUR

26.528,09

26.796,05

27.982,95

-87,77

-88,66

-92,60

Bảng Anh

GBP

31.277,63

31.593,56

32.607,46

-309,51

-312,64

-322,69

Yen Nhật

JPY

164,03

165,69

173,61

-0,38

-0,38

-0,40

Đô la Úc

AUD

15.954,71

16.115,87

16.633,06

-109,17

-110,27

-113,82

Đô la Singapore

SGD

18.399,48

18.585,33

19.181,77

-16,13

-16,29

-16,83

Baht Thái

THB

626,77

696,41

723,08

-1,69

-1,88

-1,96

Đô la Canada

CAD

17.715,46

17.894,41

18.468,67

-85,32

-86,17

-88,95

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.195,23

28.480,03

29.394,01

155,86

157,44

162,47

Đô la Hong Kong

HKD

3146,59

3178,38

3280,38

0,56

0,57

0,59

Nhân dân tệ

CNY

3411,16

3445,62

3556,73

-12,88

-13,00

-13,43

Krone Đan Mạch

DKK

-

3581,44

3718,63

-

-11,57

-12,01

Rupee Ấn Độ

INR

-

300,39

312,41

-

-0,18

-0,18

Won Hàn Quốc

KRW

15,87

17,64

19,24

-0,09

-0,10

-0,10

Dinar Kuwait

KWD

-

82.355,75

85.649,11

-

-21,26

-22,17

Ringgit Malaysia

MYR

-

5485,8

5605,51

-

-9,90

-10,12

Krone Na Uy

NOK

-

2257,28

2353,15

-

-9,96

-10,38

Rúp Nga

RUB

-

280,83

310,88

-

2,25

2,48

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6705,14

6973,27

-

1,77

1,83

Krona Thụy Điển

SEK

-

2303,29

2401,11

-

-7,85

-8,18

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ yếu giảm vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận mức giảm 81 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 26.762 VND/EUR, 26.777 VND/EUR và 27.962 VND/EUR.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh giảm 0,23 đồng ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 164,79 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản đạt mức 165,09 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 172,54 VND/JPY.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra cùng giảm mạnh 323 đồng, lần lượt đạt mức 31.680 VND/GBP, 31.730 VND/GBP và 32.690 VND/GBP.

VietinBank cũng ấn định mức giảm 0,07 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,36 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,76 VND/KRW và tỷ giá bán ra lại đạt mức 19,36 VND/KRW.

Trái lại, tỷ giá USD tăng 11 đồng ở hai chiều mua vào - bán ra, ứng với mức 25.049 VND/USD và 25.389 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.049

25.049

25.389

11

11

11

Euro

EUR

26.762

26.777

27.962

-81

-81

-81

Yen Nhật

JPY

164,79

165,09

172,54

-0,23

-0,23

-0,23

Bảng Anh

GBP

31.680

31.730

32.690

-323

-323

-323

Dollar Australia

AUD

16.147

16.247

16.697

-58

-58

-58

Dollar Canada

CAD

17.930

18.030

18.580

-63

-63

-63

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.434

28.539

29.339

158

158

158

Nhân dân tệ

CNY

-

3.447

3.557

-

3,00

3,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.596

3.726

-

-10

-10

Dollar Hồng Kông

HKD

3.152

3.167

3.302

0,00

0,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,36

17,76

19,36

-0,07

-0,07

-0,07

Krone Na Uy

NOK

-

2.261

2.341

-

-9

-9

Dollar New Zealand

NZD

14.734

14.784

15.301

-8

-8

-8

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.299

2.409

-

-6

-6

Đô la Singapore

SGD

18.415

18.515

19.245

3

3

3

Baht Thái

THB

656,88

701,22

724,88

1

1

1

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

VDSC: Dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024
Các chuyên gia phân tích của VDSC cho rằng bộ đệm để ứng phó với áp lực tỷ giá là dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024, ước tính khoảng 8-10 tỷ USD. Điều này khiến cho tỷ giá dễ biến động khi có áp lực về luồng ngoại tệ rút ra.