|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank cuối tuần 3/8, đồng yen Nhật xoay chiều tăng nhẹ

10:10 | 03/08/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Trong đó, đồng yen Nhật tại hai ngân hàng tăng nhẹ ở hai chiều mua bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 chủ yếu tăng. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 60,74 đồng, 61,35 đồng và 64,09 đồng, đạt mức 26.588,83 VND/EUR, 26.857,40 VND/EUR và 28.047,04 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.289,79 VND/GBP, 31.605,85 VND/GBP và 32.620,16 VND/GBP - ghi nhận mức tăng 12,16 đồng, 12,29 đồng và 12,7 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 164,24 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 165,9 VND/JPY (cùng tăng 0,21 đồng) và chiều bán ra là 173,83 VND/JPY (tăng 0,22 đồng).

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,98 VND/KRW - tăng 0,11 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,76 VND/KRW - tăng 0,12 đồng và ở chiều bán ra là 19,37 VND/KRW - tăng 0,13 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá USD ghi nhận đảo chiều giảm 20 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 25.010 VND/USD (mua tiền mặt), 25.040 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.380 VND/USD (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.010

25.040

25.380

-20

-20

-20

Euro

EUR

26.588,83

26.857,40

28.047,04

60,74

61,35

64,09

Bảng Anh

GBP

31.289,79

31.605,85

32.620,16

12,16

12,29

12,70

Yen Nhật

JPY

164,24

165,90

173,83

0,21

0,21

0,22

Đô la Úc

AUD

15.992,62

16.154,16

16.672,58

37,91

38,29

39,52

Đô la Singapore

SGD

18.462,64

18.649,13

19.247,63

63,16

63,80

65,86

Baht Thái

THB

630,42

700,46

727,30

3,65

4,05

4,22

Đô la Canada

CAD

17.710,99

17.889,89

18.464,02

-4,47

-4,52

-4,65

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.222,88

28.507,96

29.422,86

27,65

27,93

28,85

Đô la Hong Kong

HKD

3146,84

3178,62

3280,63

0,25

0,24

0,25

Nhân dân tệ

CNY

3427,6

3462,22

3573,87

16,44

16,60

17,14

Krone Đan Mạch

DKK

-

3590,09

3727,61

-

8,65

8,98

Rupee Ấn Độ

INR

-

300,37

312,39

-

-0,02

-0,02

Won Hàn Quốc

KRW

15,98

17,76

19,37

0,11

0,12

0,13

Dinar Kuwait

KWD

-

82.377,01

85.671,28

-

21,26

22,17

Ringgit Malaysia

MYR

-

5563,1

5684,49

-

77,30

78,98

Krone Na Uy

NOK

-

2247,03

2342,46

-

-10,25

-10,69

Rúp Nga

RUB

-

279,72

309,66

-

-1,11

-1,22

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6699,44

6967,35

-

-5,70

-5,92

Krona Thụy Điển

SEK

-

2303,58

2401,41

-

0,29

0,30

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ tăng giảm không đồng nhất vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD giảm mạnh 109 đồng ở chiều mua vào trong khi tăng nhẹ 1 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 24.940 VND/USD và 25.390 VND/USD.

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận mức giảm 109 đồng ở các chiều mua tiền mặt trong khi lại tăng 86 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 191 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 26.653 VND/EUR, 26.863 VND/EUR và 28.153 VND/EUR.

VietinBank cũng ấn định mức giảm 0,99 đồng và 1,19 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản, ứng với mức 16,37 VND/KRW và 16,57 VND/KRW. Ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng 1,01 đồng, đưa tỷ giá lên mức 20,37 VND/KRW.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh tăng 3,11 đồng, 296 đồng và 5,06 đồng ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 167,9 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản đạt mức 168,05 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 177,6 VND/JPY.

Song song đó, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt tăng 40 đồng, mua chuyển khoản giữ ổn định và chiều bán ra tăng mạnh 210 đồng, lần lượt đạt mức 31.720 VND/GBP, 31.730 VND/GBP và 32.900 VND/GBP.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

24.940

24.940

25.390

-109

-109

1

Euro

EUR

26.653

26.863

28.153

-109

86

191

Yen Nhật

JPY

167,9

168,05

177,6

3,11

2,96

5,06

Bảng Anh

GBP

31.720

31.730

32.900

40

0

210

Dollar Australia

AUD

16.098

16.118

16.718

-49

-129

21

Dollar Canada

CAD

17.869

17.879

18.579

-61

-151

-1

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.884

28.904

29.854

450

365

515

Nhân dân tệ

CNY

-

3.452

3.592

-

5,00

35,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.598

3.768

-

2

42

Dollar Hồng Kông

HKD

3.100

3.110

3.305

-52,00

-57,00

3,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,37

16,57

20,37

-0,99

-1,19

1,01

Krone Na Uy

NOK

-

2.224

2.344

-

-37

3

Dollar New Zealand

NZD

14.765

14.775

15.355

31

-9

54

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.309

2.444

-

10

35

Đô la Singapore

SGD

18.448

18.458

19.258

33

-57

13

Baht Thái

THB

661,15

701,15

729,15

4

0

4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

PGS. TS Nguyễn Hữu Huân: Hạ lãi suất cần cân nhắc đến tỷ giá, tác động từ Fed sẽ có độ trễ
Theo chuyên gia, động thái nới lỏng gần đây của NHNN sẽ giúp hạ lãi suất huy động, nhưng cũng có thể ảnh hưởng tới tỷ giá, nhất là trong bối cảnh Fed hạ lãi suất mới chỉ mang tác động về mặt tâm lý.