Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/7: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (4/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.184 VND/USD, tăng 15 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, cả hai chiều mua vào và bán ra cùng giảm giá so với đầu tuần.
Eximbank và BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 22.900 VND/USD, đều giảm 10 đồng so với đầu tuần. Đồng thời Eximbank cũng có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.080 VND/USD, giảm 10 đồng.
Tỷ giá USD chợ đen tại cả hai chiều mua - bán ngược lại đồng loạt tăng 50 so với ghi nhận đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.184 | 15 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.488 | 23.880 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.870 | 23.100 | -10 | -10 |
VietinBank | 22.880 | 23.100 | -10 | -10 |
BIDV | 22.900 | 23.100 | -10 | -10 |
Techcombank | 22.882 | 23.102 | -11 | -11 |
Eximbank | 22.900 | 23.080 | -10 | -10 |
Sacombank | 22.897 | 23.112 | -11 | -11 |
Tỷ giá chợ đen | 23.320 | 23.370 | 50 | 50 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, ở cả chiều mua và chiều bán đều giảm giá so với khảo sát ngày thứ Hai đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 26.996 VND/EUR, giảm 251 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.433 VND/EUR, so với sáng đầu tuần giảm 267 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng lúc giảm 100 đồng ở cả hai chiều giao dịch.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.413 | 27.793 | -202 | -212 |
Vietinbank | 26.643 | 28.008 | -247 | -247 |
BIDV | 26.640 | 27.744 | -226 | -242 |
Techcombank | 26.681 | 27.902 | -265 | -269 |
Eximbank | 26.894 | 27.433 | -263 | -267 |
Sacombank | 26.996 | 27.559 | -251 | -246 |
HSBC | 26.721 | 27.687 | -203 | -210 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.550 | 27.650 | -100 | -100 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại cả hai chiều mua - bán, 8 ngân hàng được khảo sát cùng giảm giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 203,79 VND/JPY, giảm 1,67 đồng. Trong khi đó bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 207,88 VND/JPY, giảm 1,7 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 200 | 210,45 | -1,69 | -1,78 |
Agribank | 203,16 | 208,36 | -1,73 | -1,79 |
Techcombank | 202,82 | 211,8 | -1,57 | -1,6 |
Vietinbank | 201,95 | 210,95 | -1,58 | -1,58 |
BIDV | 200,99 | 210,16 | -1,73 | -1,8 |
NCB | 202,62 | 208,8 | -1,79 | -1,79 |
Eximbank | 203,79 | 207,88 | -1,67 | -1,7 |
Sacombank | 203,68 | 210,1 | -1,66 | -1,62 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước cũng đồng loạt giảm giá mạnh tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng Eximbank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.295 VND/GBP, giảm 305 đồng. Cùng lúc Eximbank cũng có giá bán ra thấp nhất là 31.922 VND/GBP, giảm 311 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 30.861,58 | 32.150,70 | -282,57 | -294,36 |
Agribank | 31.180 | 31.961 | -299 | -303 |
Techcombank | 30.965 | 32.125 | -334 | -342 |
Vietinbank | 31.222 | 32.232 | -329 | -329 |
BIDV | 30.976 | 32.226 | -316 | -330 |
NCB | 31.199 | 32.066 | -306 | -307 |
Eximbank | 31.295 | 31.922 | -305 | -311 |
Sacombank | 31.414,00 | 31.923,00 | -310,00 | -317,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, hai chiều giao dịch cùng giảm giá mạnh so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.949 VND/AUD, tăng 303 đồng. Trong khi đó vẫn là Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 17.307 VND/AUD, giảm 309 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 16.731,07 | 17.429,95 | -287,64 | -299,64 |
Agribank | 16.842,00 | 17.436,00 | -292,00 | -295,00 |
Techcombank | 16.663,00 | 17.500,00 | -315,00 | -321,00 |
Vietinbank | 16.901,00 | 17.551,00 | -291,00 | -291,00 |
BIDV | 16.829,00 | 17.420,00 | -294,00 | -303,00 |
NCB | 16.853,00 | 17.469,00 | -294,00 | -286,00 |
Eximbank | 16.949,00 | 17.307,00 | -303,00 | -309,00 |
Sacombank | 16.944,00 | 17.550,00 | -296,00 | -305,00 |