|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/2: Đô la Canada và bảng Anh tiếp tục giảm giá

08:55 | 28/02/2020
Chia sẻ
Hôm nay (28/2), tỷ giá các đồng ngoại tệ mạnh được điều chỉnh tăng ở cả hai chiều mua và bán ở nhiều ngân hàng, trừ đô la Canada và bảng Anh, so với tỷ giá ngày hôm qua.

Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/2

Hôm nay (28/2), tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 6 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng có giá mua cao nhất 210,53 VND/JPY là ACB và ngân hàng có giá bán thấp nhất là Agribank với 211,87 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay (28/2/2020)

Tỷ giá JPY hôm qua (27/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

204,12

206,18

213,44

204,12

206,18

213,44

Agribank

207,91

209,25

211,87

207,91

209,25

211,87

ACB

210,53

211,06 

213,52 

208,80

209,32

211,76

Techcombank

207,59 

208,36 

214,36 

208,18

208,97

214,97

VietinBank

209,49 

209,99 

215,49 

208,01

208,51

214,01

BIDV

206,27 

207,51 

214,26 

205,06

206,29

213,00

VPB

207,41

208,92

212,49

207,41

208,92

212,49

DAB

207,00 

211,00 

212,00 

206,00

210,00

211,00

VIB

207,00

209,00

212,00

207,00

209,00

212,00

STB

208,00

210,00

212,00

208,00

210,00

212,00

NCB

207,69

208,89

212,72

207,69

208,89

212,72

Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/2: Đô la Canada và bảng Anh giảm giá - Ảnh 1.

Ảnh minh họa

Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá đô la Úc ở chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá mua 6 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá bán ra và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

DongA Bank là ngân hàng có giá mua đô la Úc cao nhất với 15.170 VND/AUD và giá bán thấp nhất với 15.207 VND/AUD là tại Eximbank.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay (28/2/2020)

Tỷ giá AUD hôm qua (27/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

14.917

15.068

15.386

14.917

15.068

15.386

Agribank

15.029

15.089

15.337

15.029

15.089

15.337

ACB

15.129

15.190 

15.397 

15.060

15.120

15.327

Techcombank

14.854 

15.039 

15.539 

14.834

15.019

15.522

VietinBank

15.010 

15.140 

15.610 

14.987

15.117

15.587

BIDV

15.027 

15.118 

15.374 

14.994

15.085

15.340

VPB

14.929

15.032

15.409

14.929

15.032

15.409

DAB

15.170 

15.220 

15.380 

15.090

15.150

15.310

VIB

14.962

15.098

15.399

14.962

15.098

15.399

STB

15.073

15.173

15.376

15.073

15.173

15.376

EIB

15.162 

0.00

15.207 

15.132

0.00

15.177

NCB

15.012

15.102

15.416

15.012

15.102

15.416

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng hôm nay

So sánh tỷ giá bảng Anh giữa 11 ngân hàng hôm nay, ở chiều mua vào có 4 ngân hàng giảm giá mua và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 4 ngân hàng giảm giá bán và 7 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Hiện Sacombank là ngân hàng có giá mua bảng Anh cao nhất với 29.876 VND/GBP và DongA Bank là ngân hàng có giá bán thấp nhất là 30.120 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay (28/2/2020)

Tỷ giá GBP hôm qua (27/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

29.594

29.893

30.220

29.594

29.893

30.220

Agribank

29.666

29.845

30.176

29.666

29.845

30.176

ACB

0.00

29.781

0.00

0.00

29.827

0.00

Techcombank

29.344 

29.636 

30.289 

29.484

29.779

30.431

VietinBank

29.572 

29.792 

30.212 

29.665

29.885

30.305

BIDV

29.619 

29.798 

30.222 

29.720

29.899

30.323

VPB

29.494

29.722

30.304

29.494

29.722

30.304

DAB

29.700 

29.820 

30.120 

29.790

29.900

30.190

VIB

29.563

29.831

30.193

29.563

29.831

30.193

STB

29.876

29.976

30.188

29.876

29.976

30.188

NCB

29.767

28.887

30.228

29.767

28.887

30.228

Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá mua và 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 5 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng Quốc Dân có giá mua won Hàn Quốc cao nhất là 17,63 VND/KRW và Agribank là ngân hàng có giá bán won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất với 19,93 VND/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá KRW hôm nay (28/2/2020)

Tỷ giá KRW hôm qua (27/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

16,54

18,38

20,13

16,54

18,38

20,13

Agribank

0,00

18,41

19,93

0,00

18,41

19,93

Techcombank

0,00

0,00

22,00

0,00

0,00

22,00

VietinBank

17,34

18,14 

20,94 

17,32

18,12

20,92

BIDV

17,19 

18,98 

20,00 

17,16

0,00

20,84

STB

0,00

18,00

20,00

0,00

18,00

20,00

NCB

17,63

18,23

20,46

17,63

18,23

20,46

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay có 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá bán ra và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng

Tỷ giá CNY hôm nay (28/2/2020)

Tỷ giá CNY hôm qua (27/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

3.246

3.278

3.348

3.246

3.278

3.348

Techcombank

0.00

3.256

3.387 

0.00

3.253

3.383

VietinBank

0.00

3.287 

3.347 

0.00

3.284

3.344

BIDV

0.00

3.274 

3.361 

0.00

3.269

3.357

STB

0.00

3.243

3.413

0.00

3.243

3.413

Ngoài ra, còn nhiều loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày như:

Tỷ giá bath Thái Lan (THB) giao dịch trong khoảng từ 680,15 - 766,78 VND/THB,

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch trong khoảng từ: 16.435 - 16.788 VND/SGD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch trong khoảng từ: 17.144 - 17.566 VND/CAD.

(Tỷ giá được cập nhật theo website các ngân hàng và tham khảo từ website ngan-hang.com).

Ngọc Huyền

ĐHĐCĐ Nam Long: Doanh số quý I ước đạt 1.160 tỷ đồng, có thể đưa ra thị trường 15.000 sản phẩm trong ba năm tới
HĐQT Nam Long định hướng phát triển trong năm 2024 tập trung vào dòng sản phẩm nhà ở vừa túi tiền và hợp với nhu cầu thị trường, mục tiêu bán trên 3.100 sản phẩm với doanh số kỳ vọng đạt 9.554 tỷ đồng.