Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/7 yen Nhật và bảng Anh tăng, đô la Úc giảm
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 23/7 đồng loạt tăng tại hầu hết các ngân hàng khảo sát. Trong đó, hai ngân hàng gồm Vietinbank và Techcombank ghi nhận tỷ giá tăng mạnh ở cả chiều mua và bán so với các ngân hàng khác.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ biến động trái chiều trong phiên ngày 24/7 24/07/2024 - 11:27
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang có mức ghi nhận cao nhất là 159,66 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang có mức thấp nhất là 163,85 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
156,80 |
158,38 |
165,96 |
0,74 |
0,74 |
0,79 |
Agribank |
157,73 |
158,36 |
165,80 |
0,83 |
0,83 |
0,89 |
VietinBank |
158,14 |
158,44 |
165,89 |
1,06 |
1,06 |
1,06 |
BIDV |
157,71 |
158,66 |
166,56 |
0,86 |
0,86 |
1,03 |
Techcombank |
155,2 |
159,36 |
167,63 |
1,1 |
1,11 |
1,09 |
NCB |
156,92 |
158,12 |
165,99 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
Eximbank |
158,91 |
159,39 |
163,85 |
0,76 |
0,77 |
0,56 |
Sacombank |
159,66 |
160,16 |
164,69 |
0,95 |
0,95 |
0,97 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh từ 97 - 147 đồng ở cả hai chiều mua và bán tại tất cả các ngân hàng khảo sát.
Đối với chiều mua vào, ngân hàng Sacombank hiện đang giữ tỷ giá đô la Úc cao nhất - 16.623 VND/AUD. Ngoài ra, tại chiều bán ra, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá thấp nhất - 17.070 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.392 |
16.557 |
17.089 |
-112 |
-113 |
-116 |
Agribank |
16.518 |
16.584 |
17.080 |
-101 |
-102 |
-104 |
VietinBank |
16.580 |
16.680 |
17.130 |
-103 |
-103 |
-103 |
BIDV |
16.555 |
16.655 |
17.153 |
-136 |
-137 |
-127 |
Techcombank |
16.297 |
16.564 |
17.202 |
-97 |
-98 |
-105 |
NCB |
16.422 |
16.522 |
17.233 |
-114 |
-114 |
-120 |
Eximbank |
16.524 |
16.574 |
17.070 |
-118 |
-118 |
-147 |
Sacombank |
16.623 |
16.673 |
17.178 |
-98 |
-98 |
-98 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tại nhiều ngân hàng được điều chỉnh tăng ở cả hai chiều mua - bán. Tuy nhiên, tỷ giá tại ngân hàng BIDV lại điều chỉnh giảm ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản.
Mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra trong sáng nay lần lượt là 32.507 VND/GBP tại ngân hàng Eximbank và 33.175 VND/GBP tại ngân hàng NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.917 |
32.240 |
33.274 |
20 |
21 |
21 |
Agribank |
32.089 |
32.283 |
33.255 |
37 |
38 |
39 |
VietinBank |
32.389 |
32.439 |
33.399 |
48 |
48 |
48 |
BIDV |
32.186 |
32.381 |
33.429 |
-2 |
-1 |
15 |
Techcombank |
31.983 |
32.364 |
33.316 |
66 |
65 |
45 |
NCB |
32.279 |
32.399 |
33.230 |
9 |
9 |
14 |
Eximbank |
32.273 |
32.338 |
33.175 |
24 |
25 |
-22 |
Sacombank |
32.507 |
32.557 |
33.217 |
51 |
51 |
41 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay chủ yếu tăng ở cả hai chiều mua và bán tại các ngân hàng. Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh tỷ giá giảm mạnh hơn 1 đồng ở chiều bán ra sau nhiều ngày bất động.
Ngân hàng VietinBank ấn định mức tỷ giá won ở chiều mua vào là 17,32 VND/KRW, hiện đang cao nhất. Mặt khác, BIDV có tỷ giá won ở chiều bán ra là 19,03 VND/KRW, thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,83 |
17,59 |
19,18 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
Agribank |
- |
17,51 |
19,12 |
- |
0,04 |
0,05 |
VietinBank |
17,32 |
17,72 |
19,32 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
BIDV |
16,05 |
17,73 |
19,03 |
0,05 |
- |
0,08 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
-1,60 |
NCB |
14,29 |
16,29 |
20,8 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, không thay đổi so với hôm trước.
Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 4 ngân hàng. Trong đó, ngân hàng Techcombank giảm mạnh hơn 300 đồng ở chiều bán ra sau khi đứng yên hơn 1 tháng qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.427 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.537 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.412 |
3.446 |
3.557 |
0 |
-1 |
-1 |
VietinBank |
- |
3.445 |
3.555 |
- |
3 |
3 |
BIDV |
- |
3.450 |
3.574 |
- |
-5 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.117 |
3.319 |
- |
-203 |
-391 |
Eximbank |
- |
3.419 |
3.560 |
- |
2 |
-4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.127 VND/USD và 25.477 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.885,81 VND/EUR và 28.360,10 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.365,70 VND/SGD và 19.146,42 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.947,93 VND/CAD và 18.710,90 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 617,18 VND/THB và 712,02 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.