Tỷ giá ngoại tệ tăng giảm không đồng nhất trong phiên đầu tuần 22/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (22/7) biến động khác nhau tại các ngân hàng. Ở chiều mua vào, tỷ giá tăng tại 3 ngân hàng nhưng giảm tại 5 ngân hàng, còn chiều bán ra tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 6 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá chiều mua vào cao nhất là 158,71 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng Eximbank ấn định tỷ giá chiều bán ra ở mức thấp nhất là 163,29 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
156,06 |
157,64 |
165,17 |
-0,09 |
-0,09 |
-0,10 |
Agribank |
156,90 |
157,53 |
164,91 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,07 |
VietinBank |
157,08 |
157,38 |
164,83 |
0,49 |
0,64 |
-1,46 |
BIDV |
156,85 |
157,80 |
165,53 |
-0,23 |
-0,23 |
-0,24 |
Techcombank |
154,1 |
158,25 |
166,54 |
0,05 |
0,06 |
0,03 |
NCB |
156,2 |
157,4 |
165,27 |
0,01 |
0,01 |
-0,01 |
Eximbank |
158,15 |
158,62 |
163,29 |
-0,1 |
-0,1 |
0 |
Sacombank |
158,71 |
159,21 |
163,72 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,08 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) biến động trái chiều nhưng xu hướng giảm chiếm đa số tại các ngân hàng, với mức điều chỉnh trong khoảng 8 - 158 đồng theo hai chiều mua - bán.
Ghi nhận cho thấy, tỷ giá tại Ngân hàng Sacombank niêm yết chiều mua vào cao nhất ở mức 16.721 VND/AUD. Trong khi đó, ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 17.184 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.504 |
16.670 |
17.205 |
-43 |
-44 |
-46 |
Agribank |
16.619 |
16.686 |
17.184 |
-26 |
-26 |
-26 |
VietinBank |
16.683 |
16.783 |
17.233 |
78 |
158 |
8 |
BIDV |
16.691 |
16.792 |
17.280 |
-12 |
-12 |
-10 |
Techcombank |
16.394 |
16.662 |
17.307 |
4 |
4 |
5 |
NCB |
16.536 |
16.636 |
17.353 |
-46 |
-46 |
-38 |
Eximbank |
16.642 |
16.692 |
17.217 |
-25 |
-25 |
-15 |
Sacombank |
16.721 |
16.771 |
17.276 |
-25 |
-25 |
-22 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay biến động không đồng nhất tại ngân hàng. Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank hiện đang tăng mạnh tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản.
Ngân hàng Sacombank là ngân hàng có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt ở mức 32.456 VND/GBP và 33.176 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.897 |
32.219 |
33.253 |
-47 |
-48 |
-49 |
Agribank |
32.052 |
32.245 |
33.216 |
-33 |
-34 |
-34 |
VietinBank |
32.341 |
32.391 |
33.351 |
179 |
219 |
9 |
BIDV |
32.188 |
32.382 |
33.414 |
10 |
10 |
10 |
Techcombank |
31.917 |
32.299 |
33.271 |
-2 |
-1 |
6 |
NCB |
32.270 |
32.390 |
33.216 |
-31 |
-31 |
-33 |
Eximbank |
32.249 |
32.313 |
33.197 |
-36 |
-37 |
-18 |
Sacombank |
32.456 |
32.506 |
33.176 |
-14 |
-14 |
-4 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều bán ra giảm tại 4 ngân hàng và đi ngang tại 2 ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay.
Hình thức mua vào có tỷ giá cao nhất tại Vietinbank và hình thức bán ra có tỷ giá thấp nhất tại BIDV, tương đương với mức 17,25 VND/KRW và 18,95 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,78 |
17,54 |
19,13 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Agribank |
- |
17,47 |
19,07 |
- |
-0,03 |
-0,03 |
VietinBank |
17,25 |
17,65 |
19,25 |
1,23 |
1,43 |
-0,77 |
BIDV |
16 |
17,67 |
18,95 |
0,00 |
- |
0,00 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,24 |
16,24 |
20,75 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm nhẹ 3 đồng so với cuối tuần qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.412 VND/CNY. Mặt khác, VietinBank vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.552 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.412 |
3.447 |
3.558 |
-3 |
-3 |
-3 |
VietinBank |
- |
3.442 |
3.552 |
- |
28 |
-2 |
BIDV |
- |
3.455 |
3.576 |
- |
2 |
1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.417 |
3.564 |
- |
-3 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.144 VND/USD và 25.474 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.882,60 VND/EUR và 28.356,72 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.365,27 VND/SGD và 19.145,99 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.003,65 VND/CAD và 18.768,99 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 615,58 VND/THB và 710,17 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.