Tỷ giá ngoại tệ ngày 20/7 duy trì đà giảm tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (20/7) đều giảm ttại đa số ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Vietcombank, Agribank và Eximbank ghi nhận tỷ giá không đổi so với phiên sáng qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua 21/07/2024 - 11:04
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào - 158,79 VND/JPY. Trong khi đó, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 163,29 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
156,15 |
157,73 |
165,27 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
156,97 |
157,60 |
164,98 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
156,59 |
156,74 |
166,29 |
-0,59 |
-0,74 |
1,36 |
BIDV |
157,08 |
158,03 |
165,77 |
0,33 |
0,33 |
0,18 |
Techcombank |
154,05 |
158,19 |
166,51 |
-0,21 |
-0,22 |
-0,17 |
NCB |
156,19 |
157,39 |
165,28 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,02 |
Eximbank |
158,25 |
158,72 |
163,29 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
158,79 |
159,29 |
163,80 |
-0,22 |
-0,22 |
-0,22 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) chủ yếu giảm tại các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay. Trong khi đó, NCB điều chỉnh tăng tỷ giá cả hai chiều, còn Vietcombank, Agribank và Eximbank đều giữ nguyên so với phiên trước.
Mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào hiện ở mức 16.746 VND/AUD và thấp nhất tại chiều bán ra đạt mức 17.210 VND/AUD, lần lượt được ghi nhận tại Sacombank và Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.547 |
16.714 |
17.251 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
16.645 |
16.712 |
17.210 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
16.605 |
16.625 |
17.225 |
-136 |
-216 |
-66 |
BIDV |
16.703 |
16.804 |
17.290 |
-5 |
-4 |
-20 |
Techcombank |
16.390 |
16.658 |
17.302 |
-68 |
-68 |
-65 |
NCB |
16.582 |
16.682 |
17.391 |
34 |
34 |
29 |
Eximbank |
16.667 |
16.717 |
17.232 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
16.746 |
16.796 |
17.298 |
-44 |
-44 |
-47 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tiếp tục giảm tại đa số ngân hàng. Trong đó, ngân hàng Vietinbank điều chỉnh giảm mạnh tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản.
Ngân hàng Sacombank là ngân hàng có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt ở mức 32.470 VND/GBP và 33.180 VND/GBPt.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.944 |
32.267 |
33.302 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
32.085 |
32.279 |
33.250 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
32.162 |
32.172 |
33.342 |
-240 |
-280 |
-70 |
BIDV |
32.178 |
32.372 |
33.404 |
-3 |
-3 |
-23 |
Techcombank |
31.919 |
32.300 |
33.265 |
-73 |
-74 |
-76 |
NCB |
32.301 |
32.421 |
33.249 |
20 |
20 |
25 |
Eximbank |
32.285 |
32.350 |
33.215 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
32.470 |
32.520 |
33.180 |
-73 |
-73 |
-73 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều bán ra giảm tại 1 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và đi ngang tại 3 ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay.
Hình thức mua vào có tỷ giá cao nhất tại Vietinbank và hình thức bán ra có tỷ giá thấp nhất tại BIDV, tương đương với mức 16,02 VND/KRW và 18,95 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,8 |
17,56 |
19,15 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Agribank |
- |
17,5 |
19,1 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,02 |
16,22 |
20,02 |
-1,25 |
-1,45 |
0,75 |
BIDV |
16 |
- |
18,95 |
0,00 |
- |
-0,02 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,28 |
16,28 |
20,79 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, không thay đổi đồng so với phiên hôm qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 4 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.415 VND/CNY. Mặt khác, VietinBank vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.554 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.415 |
3.450 |
3.561 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
- |
3.414 |
3.554 |
- |
-33 |
-3 |
BIDV |
- |
3.453 |
3.575 |
- |
2 |
0 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.420 |
3.564 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.128 VND/USD và 25.458 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.883,34 VND/EUR và 28.357,49 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.369,80 VND/SGD và 19.150,69 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.019,96 VND/CAD và 18.785,99 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 618,03 VND/THB và 713 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.