Tỷ giá ngoại tệ biến động trái chiều trong phiên ngày 24/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (24/7) tiếp tục leo dốc với mức tăng mạnh trong khoảng 1,01 - 1,65 đồng tại tất cả các ngân hàng được khảo sát.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/7, đô la Úc giảm mạnh tại các ngân hàng 25/07/2024 - 11:06
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank được ghi nhận ở mức cao nhất, đạt 161,31 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank hiện đang ở mức thấp nhất, đạt 165,49 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,81 |
159,41 |
167,03 |
1,01 |
1,03 |
1,07 |
Agribank |
159,14 |
159,78 |
167,32 |
1,41 |
1,42 |
1,52 |
VietinBank |
159,78 |
160,08 |
167,53 |
1,64 |
1,64 |
1,64 |
BIDV |
159,14 |
160,10 |
167,93 |
1,43 |
1,44 |
1,37 |
Techcombank |
156,75 |
160,91 |
169,18 |
1,55 |
1,55 |
1,55 |
NCB |
158,56 |
159,76 |
167,63 |
1,64 |
1,64 |
1,64 |
Eximbank |
160,26 |
160,74 |
165,49 |
1,35 |
1,35 |
1,64 |
Sacombank |
161,31 |
161,81 |
166,32 |
1,65 |
1,65 |
1,63 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng đồng loạt giảm khoảng 31 - 84 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra trong phiên giao dịch sáng nay.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 16.550 VND/AUD. Mặt khác, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 17.019 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.335 |
16.500 |
17.029 |
-57 |
-57 |
-60 |
Agribank |
16.458 |
16.524 |
17.019 |
-60 |
-60 |
-61 |
VietinBank |
16.496 |
16.596 |
17.046 |
-84 |
-84 |
-84 |
BIDV |
16.491 |
16.590 |
17.078 |
-64 |
-65 |
-75 |
Techcombank |
16.220 |
16.487 |
17.132 |
-77 |
-77 |
-70 |
NCB |
16.376 |
16.476 |
17.185 |
-46 |
-46 |
-48 |
Eximbank |
16.469 |
16.518 |
17.039 |
-55 |
-56 |
-31 |
Sacombank |
16.550 |
16.600 |
17.103 |
-73 |
-73 |
-75 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều mua vào và bán ra cùng giảm từ 13 - 83 đồng tại các ngân hàng trong phiên giao dịch hôm nay.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, tương ứng với mức 32.451 VND/GBP và 33.161 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.871 |
32.193 |
33.226 |
-46 |
-47 |
-48 |
Agribank |
32.034 |
32.227 |
33.198 |
-55 |
-56 |
-57 |
VietinBank |
32.323 |
32.373 |
33.333 |
-66 |
-66 |
-66 |
BIDV |
32.125 |
32.319 |
33.346 |
-61 |
-62 |
-83 |
Techcombank |
31.906 |
32.288 |
33.254 |
-77 |
-76 |
-62 |
NCB |
32.258 |
32.378 |
33.195 |
-21 |
-21 |
-35 |
Eximbank |
32.212 |
32.276 |
33.162 |
-61 |
-62 |
-13 |
Sacombank |
32.451 |
32.501 |
33.161 |
-56 |
-56 |
-56 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay biến động không đồng nhất tại các ngân hàng. Ở chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá đạt mức cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 17,32 VND/KRW. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 19,02 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,82 |
17,58 |
19,17 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
Agribank |
- |
17,54 |
19,15 |
- |
0,03 |
0,03 |
VietinBank |
17,32 |
17,72 |
19,32 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
16,05 |
17,73 |
19,02 |
0,00 |
- |
-0,01 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,33 |
16,33 |
20,84 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 4 đồng so với sáng qua.
Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng. Trong đó, ngân hàng Techcombank điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh trên 200 đồng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.415 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.558 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.415 |
3.450 |
3.561 |
3 |
4 |
4 |
VietinBank |
- |
3.448 |
3.558 |
- |
3 |
3 |
BIDV |
- |
3.453 |
3.574 |
- |
3 |
0 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
241 |
281 |
Eximbank |
- |
3.420 |
3.567 |
- |
1 |
7 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.147 VND/USD và 25.477 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.811,37 VND/EUR và 28.281,52 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.375,16 VND/SGD và 19.156,25 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.937,91 VND/CAD và 18.700,41 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 620,13 VND/THB và 715,42 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.