Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/7, đô la Úc giảm mạnh tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (25/7) tại các ngân hàng tiếp tục tăng mạnh từ 2,24 - 11,89 đồng theo hai chiều mua vào và bán ra so với sáng qua. Trong đó, Eximbank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh gần 12 đồng ở chiều mua tiền mặt.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank được ghi nhận ở mức cao nhất, đạt 163,99 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank hiện đang ở mức thấp nhất, đạt 168,03 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
160,44 |
162,06 |
169,80 |
2,63 |
2,65 |
2,77 |
Agribank |
161,38 |
162,03 |
169,77 |
2,24 |
2,25 |
2,45 |
VietinBank |
162,50 |
162,80 |
170,25 |
2,72 |
2,72 |
2,72 |
BIDV |
162,02 |
163,00 |
171,00 |
2,88 |
2,90 |
3,07 |
Techcombank |
159,68 |
163,85 |
172,15 |
2,93 |
2,94 |
2,97 |
NCB |
161,4 |
162,6 |
170,48 |
5,29 |
2,84 |
2,85 |
Eximbank |
162,72 |
163,21 |
168,03 |
11,89 |
2,47 |
2,54 |
Sacombank |
163,99 |
164,49 |
169,00 |
2,68 |
2,68 |
2,68 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) điều chỉnh giảm mạnh trong khoảng 113 - 173 đồng tại các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay. Theo ghi nhận, ngân hàng NCB điều chỉnh tỷ giá giảm mạnh nhất cả hai chiều so với các ngân hàng khác.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 16.393 VND/AUD. Song song đó, ngân hàng Vietinbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 16.895 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.214 |
16.378 |
16.904 |
-121 |
-122 |
-125 |
Agribank |
16.338 |
16.404 |
16.898 |
-120 |
-120 |
-121 |
VietinBank |
16.345 |
16.445 |
16.895 |
-151 |
-151 |
-151 |
BIDV |
16.357 |
16.455 |
16.939 |
-134 |
-135 |
-139 |
Techcombank |
16.067 |
16.334 |
16.973 |
-153 |
-153 |
-159 |
NCB |
16.203 |
16.303 |
17.017 |
-173 |
-173 |
-168 |
Eximbank |
16.356 |
16.405 |
16.924 |
-113 |
-113 |
-115 |
Sacombank |
16.393 |
16.443 |
16.945 |
-157 |
-157 |
-158 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên sáng nay giảm tiếp 9 - 75 đồng theo cả hai chiều mua vào và bán ra. Riêng ngân hàng Eximbank ghi nhận tỷ giá ổn định ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản nhưng lại tăng nhẹ ở chiều bán ra.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, tương đương với mức 32.394 VND/GBP và 33.096 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.861 |
32.183 |
33.215 |
-10 |
-10 |
-11 |
Agribank |
32.019 |
32.212 |
33.182 |
-15 |
-15 |
-16 |
VietinBank |
32.267 |
32.317 |
33.277 |
-56 |
-56 |
-56 |
BIDV |
32.116 |
32.310 |
33.337 |
-9 |
-9 |
-9 |
Techcombank |
31.867 |
32.249 |
33.207 |
-39 |
-39 |
-47 |
NCB |
32.183 |
32.303 |
33.134 |
-75 |
-75 |
-61 |
Eximbank |
32.212 |
32.276 |
33.164 |
0 |
0 |
2 |
Sacombank |
32.394 |
32.444 |
33.096 |
-57 |
-57 |
-65 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại đa số các ngân hàng đều giảm trong phiên giao dịch hôm nay. Ở chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 3 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá đạt mức cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 17,26 VND/KRW. Mặt khác, BIDV là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 18,98 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,84 |
17,6 |
19,2 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
Agribank |
- |
17,54 |
19,15 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
17,26 |
17,66 |
19,26 |
-0,06 |
-0,06 |
-0,06 |
BIDV |
16,02 |
17,7 |
18,98 |
-0,03 |
- |
-0,04 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,31 |
16,31 |
20,82 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 5 đồng so với sáng qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.420 VND/CNY. Ngoài ra, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.558 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.420 |
3.454 |
3.565 |
5 |
4 |
4 |
VietinBank |
- |
3.448 |
3.558 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.459 |
3.580 |
- |
6 |
6 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.422 |
3.569 |
- |
2 |
2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.148 VND/USD và 25.478 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.783,50 VND/EUR và 28.252,14 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.400,73 VND/SGD và 19.182,92 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.891,89 VND/CAD và 18.652,45 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 621,44 VND/THB và 716,93 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.