Tỷ giá ngoại tệ ngày 22/10: Tỷ giá bảng Anh, nhân dân tệ tiếp đà tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (22/10) diễn biến trái chiều tại các ngân hàng. Phần lớn đều giảm từ 0,14 đến 1,15 đồng tỷ giá tại cả hai chiều. Tuy nhiên, Vietcombank lại nâng nhẹ tỷ giá.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 165,52 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 170,61 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 162,75 | 164,39 | 172,21 | 0,14 | 0,13 | 0,14 |
Agribank | 164,04 | 164,7 | 172,06 | -0,36 | -0,9 | -0,5 |
VietinBank | 164,39 | 164,69 | 172,14 | -0,68 | -0,68 | -0,68 |
BIDV | 164,9 | 165,17 | 171,44 | -0,35 | -0,35 | -1,15 |
Techcombank | 161,4 | 165,58 | 173,9 | -0,79 | -0,79 | -0,77 |
NCB | 163,88 | 165,08 | 172,97 | -0,14 | -0,14 | -0,14 |
Eximbank | 165,32 | 165,82 | 170,61 | -0,7 | -0,7 | -1,15 |
Sacombank | 165,52 | 166,02 | 172,54 | -0,24 | -0,24 | -0,25 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay diễn biến trái chiều trong biên độ hẹp tại các ngân hàng. Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.784 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.087 VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 16.497 | 16.664 | 17.198 | 48 | 49 | 50 |
Agribank | 16.514 | 16.580 | 17.087 | -49 | -50 | -56 |
Vietinbank | 16.703 | 16.803 | 17.253 | 27 | 27 | 27 |
BIDV | 16.784 | 16.809 | 17.138 | 34 | 34 | -43 |
Techcombank | 16.428 | 16.696 | 17.344 | 29 | 29 | 38 |
NCB | 16.493 | 16.593 | 17.302 | -13 | -13 | -13 |
Eximbank | 16.612 | 16.662 | 17.170 | -18 | -18 | -63 |
Sacombank | 16.571 | 16.671 | 17.233 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay đồng loạt tăng tại các ngân hàng ở chiều mua. Ở chiều bán, BIDV và Eximbank giảm nhẹ tỷ giá.
Vietinbank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.585 VND/GBP. Trong khi Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.329 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 32.160 | 32.484 | 33.526 | 167 | 168 | 173 |
Agribank | 32.213 | 32.342 | 33.329 | 29 | 29 | 19 |
Vietinbank | 32.585 | 32.635 | 33.595 | 96 | 96 | 96 |
BIDV | 32.567 | 32.642 | 33.355 | 130 | 130 | -21 |
Techcombank | 32.173 | 32.555 | 33.527 | 86 | 86 | 90 |
NCB | 32.486 | 32.606 | 33.429 | 109 | 109 | 114 |
Eximbank | 32.404 | 32.469 | 33.394 | 58 | 58 | -27 |
Sacombank | 32.486 | 32.536 | 33.638 | 117 | 117 | 114 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay diễn biến trái chiều trong biên độ hẹp. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,39 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 18,97 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 15,93 | 17,7 | 19,2 | 0,03 | 0,03 | 0,02 |
Agribank | - | 17,55 | 19,31 | - | -0,05 | -0,07 |
Vietinbank | 17,39 | 17,79 | 19,14 | -0,03 | -0,03 | -0,03 |
BIDV | 16,14 | 17,83 | 18,97 | 0 | 0 | -0,09 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,38 | 16,38 | 20,89 | -0,03 | -0,03 | -0,03 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 23 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng mạnh tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.478 VND/CNY. Ngoài ra, Techcombank đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.600 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 3.478 | 3.513 | 3.626 | 23 | 24 | 24 |
Vietinbank | 3.523 | 3.633 | - | 16 | 16 | |
BIDV | - | 3.528 | 3.616 | - | 20 | 4 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.492 | 3.633 | - | 14 | 3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.062 VND/USD và 25.452 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.789 VND/EUR và 28.258 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.830 VND/SGD và 19.630 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.905 VND/CAD và 18.666 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 671 VND/THB và 774 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.