Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/10: Nhiều đồng tiền tăng giá khi USD yếu đi
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (21/10) đồng loạt tăng từ 0,46 đến 0,79 đồng tại các ngân hàng được khảo sát. Yen Nhật mạnh lên trong bối cảnh đồng bạc xanh bắt đầu suy yếu.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 166,02 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank. Đồng thời, Eximbank cũng có có tỷ giá đạt mức thấp nhất 171,76 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 162,61 | 164,26 | 172,07 | 0,53 | 0,54 | 0,56 |
Agribank | 164,4 | 165,6 | 172,56 | 0,46 | 1 | 0,52 |
VietinBank | 165,07 | 165,37 | 172,82 | 0,72 | 0,72 | 0,72 |
BIDV | 165,25 | 165,52 | 172,59 | 0,74 | 0,75 | 0,64 |
Techcombank | 162,19 | 166,37 | 174,67 | 0,79 | 0,79 | 0,77 |
NCB | 164,02 | 165,22 | 173,11 | 0,53 | 0,53 | 0,54 |
Eximbank | 166,02 | 166,52 | 171,76 | 0,7 | 0,7 | 0,59 |
Sacombank | 165,76 | 166,26 | 172,79 | 0,69 | 0,69 | 0,71 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay giảm tại Vietcombank và tăng tại các ngân hàng còn lại với biên độ hẹp. Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.750 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.143 VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 16.449 | 16.615 | 17.148 | -2 | -2 | -3 |
Agribank | 16.563 | 16.630 | 17.143 | 3 | 3 | 4 |
Vietinbank | 16.676 | 16.776 | 17.226 | 21 | 21 | 21 |
BIDV | 16.750 | 16.775 | 17.181 | 25 | 25 | 12 |
Techcombank | 16.399 | 16.667 | 17.306 | 22 | 22 | 12 |
NCB | 16.506 | 16.606 | 17.315 | 1 | 1 | 1 |
Eximbank | 16.630 | 16.680 | 17.233 | 24 | 24 | 11 |
Sacombank | 16.570 | 16.670 | 17.232 | 33 | 33 | 33 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay đồng loạt nhích tăng tại các ngân hàng. Trong đó, Sacombank là ngân hàng mạnh tay nâng tỷ giá nhất.
Vietinbank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.489 VND/GBP. Trong khi đó, Agribank lại là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.310 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 31.993 | 32.316 | 33.353 | 40 | 41 | 42 |
Agribank | 32.184 | 32.313 | 33.310 | 34 | 34 | 34 |
Vietinbank | 32.489 | 32.539 | 33.499 | 52 | 52 | 52 |
BIDV | 32.437 | 32.512 | 33.376 | 58 | 58 | 36 |
Techcombank | 32.087 | 32.469 | 33.437 | 54 | 54 | 49 |
NCB | 32.377 | 32.497 | 33.315 | 23 | 23 | 26 |
Eximbank | 32.346 | 32.411 | 33.421 | 49 | 49 | 25 |
Sacombank | 32.369 | 32.419 | 33.524 | 69 | 69 | 71 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay đồng loạt tăng tại các ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,42 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,06 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 15,9 | 17,67 | 19,18 | 0,02 | 0,02 | 0,03 |
Agribank | - | 17,6 | 19,38 | - | 0 | 0 |
Vietinbank | 17,42 | 17,82 | 19,17 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
BIDV | 16,14 | 17,83 | 19,06 | 0,04 | 0,04 | 0,03 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,41 | 16,41 | 20,92 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 7 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng mạnh tại 4 ngân hàng và ổn định tại Techcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.454 VND/CNY. Ngoài ra, Techcombank đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.600 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 3.454 | 3.489 | 3.601 | 7 | 7 | 7 |
Vietinbank | 3.507 | 3.617 | - | 7 | 7 | |
BIDV | - | 3.508 | 3.612 | - | 8 | 6 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.478 | 3.630 | - | 8 | 6 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.960 VND/USD và 25.350 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.644 VND/EUR và 28.105 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.721 VND/SGD và 19.517 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.767 VND/CAD và 18.522 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 671 VND/THB và 775 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.