|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: Ngân hàng nào lãi cao nhất tháng 1/2021?

17:16 | 08/01/2021
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 1/2021, Ngân hàng Quốc dân (NCB) tiếp tục có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng cao nhất là 6,75%/năm.

Lãi suất ngân hàng trong tháng đầu năm 2021 có nhiều thay đổi tại kỳ hạn 9 tháng so với ghi nhận vào tháng 12 năm trước. Một số ngân hàng đã tiến hành giảm lãi suất tiền gửi tại nhiều kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn 9 tháng.

Ngân hàng Quốc Dân vẫn giữ nguyên mức lãi suất tiền gửi là 6,75%/năm, giữ vị trí cao nhất trong các ngân hàng được khảo sát.

Tiếp ngay sau đó là ngân hàng SeABank với lãi suất tiền gửi khác nhau tương ứng với mỗi khung tiền gửi: từ 10 tỷ trở lên hưởng lãi suất 6,45%/năm, từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng hưởng lãi suất 6,40%/năm; từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng hưởng lãi suất 6,35%/năm; từ 500 triệu đến dưới tỷ đồng hưởng lãi suất 6,30%... Hai khung tiền gửi từ 100 triệu đến 500 triệu đồng và dưới 100 triệu đồng áp dụng lãi suất thấp hơn, niêm yết lần lượt là 6,25%/năm và 5,95%/năm.

Ngân hàng Bản Việt hạ 0,2 điểm % lãi suất trong tháng này, từ 6,5%/năm giảm xuống mức 6,3%/năm.

Một số ngân hàng khác có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng trên 6%/năm có thể kể đến: Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Việt Á, SCB, VietBank, TPBank, Ngân hàng OCB...

Trong nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, Agribank, BIDV và Vietinbank niêm yết lãi suất cùng ở mức 4%/năm, không đổi so với trước. Trong khi đó Vietcombank giảm 0,1 điểm % lãi suất xuống mức 3,9%/năm.

Vietcombank và Techcombank cùng có lãi suất huy động thấp nhất tại kỳ hạn đang khảo sát, niêm yết cùng mức 3,9%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,75%

2

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,45%

3

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,40%

4

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,35%

5

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,30%

6

Ngân hàng Bản Việt

-

6,30%

7

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,25%

8

Kienlongbank

-

6,20%

9

Ngân hàng Bắc Á

-

6,20%

10

Ngân hàng Việt Á

 

6,20%

11

SCB

-

6,20%

12

VietBank

-

6,10%

13

TPBank

-

6,00%

14

Ngân hàng OCB

-

6,00%

15

SeABank

Dưới 100 trđ

5,95%

16

PVcomBank

-

5,90%

17

VIB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,80%

18

VIB

Từ 5 tỷ trở lên

5,80%

19

Eximbank

-

5,80%

20

ABBank

-

5,80%

21

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ

5,70%

22

Ngân hàng Đông Á

-

5,70%

23

VIB

Dưới 100 trđ

5,60%

24

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,60%

25

OceanBank

-

5,60%

26

Saigonbank

-

5,60%

27

SHB

Dưới 2 tỷ

5,50%

28

MSB

-

5,50%

29

HDBank

-

5,15%

30

Sacombank

-

5,10%

31

ACB

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

5,00%

32

ACB

Từ 10 tỷ trở lên

5,00%

33

VPBank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

5,00%

34

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,00%

35

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

4,95%

36

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

4,90%

37

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ

4,90%

38

VPBank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

4,90%

39

MBBank

-

4,90%

40

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

4,85%

41

ACB

Dưới 200 trđ

4,80%

42

LienVietPostBank

-

4,70%

43

VPBank

Dưới 300 trđ

4,70%

44

Agribank

-

4,00%

45

VietinBank

-

4,00%

46

BIDV

-

4,00%

47

Vietcombank

-

3,90%

48

Techcombank

 

3,90%

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp

 

Ngọc Mai