Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng trong tháng đầu năm 2021 có nhiều thay đổi tại kỳ hạn 9 tháng so với ghi nhận vào tháng 12 năm trước. Một số ngân hàng đã tiến hành giảm lãi suất tiền gửi tại nhiều kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn 9 tháng.
Ngân hàng Quốc Dân vẫn giữ nguyên mức lãi suất tiền gửi là 6,75%/năm, giữ vị trí cao nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Tiếp ngay sau đó là ngân hàng SeABank với lãi suất tiền gửi khác nhau tương ứng với mỗi khung tiền gửi: từ 10 tỷ trở lên hưởng lãi suất 6,45%/năm, từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng hưởng lãi suất 6,40%/năm; từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng hưởng lãi suất 6,35%/năm; từ 500 triệu đến dưới tỷ đồng hưởng lãi suất 6,30%... Hai khung tiền gửi từ 100 triệu đến 500 triệu đồng và dưới 100 triệu đồng áp dụng lãi suất thấp hơn, niêm yết lần lượt là 6,25%/năm và 5,95%/năm.
Ngân hàng Bản Việt hạ 0,2 điểm % lãi suất trong tháng này, từ 6,5%/năm giảm xuống mức 6,3%/năm.
Một số ngân hàng khác có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng trên 6%/năm có thể kể đến: Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Việt Á, SCB, VietBank, TPBank, Ngân hàng OCB...
Trong nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, Agribank, BIDV và Vietinbank niêm yết lãi suất cùng ở mức 4%/năm, không đổi so với trước. Trong khi đó Vietcombank giảm 0,1 điểm % lãi suất xuống mức 3,9%/năm.
Vietcombank và Techcombank cùng có lãi suất huy động thấp nhất tại kỳ hạn đang khảo sát, niêm yết cùng mức 3,9%/năm.
STT
Ngân hàng
Số tiền gửi
Lãi suất
1
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
-
6,75%
2
SeABank
Từ 10 tỷ trở lên
6,45%
3
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ
6,40%
4
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
6,35%
5
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ
6,30%
6
Ngân hàng Bản Việt
7
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
6,25%
8
Kienlongbank
6,20%
9
Ngân hàng Bắc Á
10
Ngân hàng Việt Á
11
SCB
12
VietBank
6,10%
13
TPBank
6,00%
14
Ngân hàng OCB
15
Dưới 100 trđ
5,95%
16
PVcomBank
5,90%
17
VIB
5,80%
18
Từ 5 tỷ trở lên
19
Eximbank
20
ABBank
21
Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ
5,70%
22
Ngân hàng Đông Á
23
5,60%
24
SHB
Từ 2 tỷ trở lên
25
OceanBank
26
Saigonbank
27
Dưới 2 tỷ
5,50%
28
MSB
29
HDBank
5,15%
30
Sacombank
5,10%
31
ACB
5,00%
32
33
VPBank
34
35
4,95%
36
4,90%
37
Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ
38
39
MBBank
40
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ
4,85%
41
Dưới 200 trđ
4,80%
42
LienVietPostBank
4,70%
43
Dưới 300 trđ
44
Agribank
4,00%
45
VietinBank
46
BIDV
47
Vietcombank
3,90%
48
Techcombank
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Ngọc Mai