|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng tháng 6/2020: Kì hạn 3 năm ở đâu lãi cao nhất?

08:26 | 07/06/2020
Chia sẻ
So sánh lãi suất các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tháng 6, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 36 tháng là 8,1%/năm áp dụng tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB).

Sang tháng 6, nhiều ngân hàng thương mại trong nước đã có động thái điều chỉnh giảm lãi suất niêm yết tại nhiều kì hạn. Lãi suất kì hạn 3 năm (36 tháng) tại các ngân hàng giảm nhẹ, phạm vi ở trong khoảng 5,4% - 8,1%/năm.

So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại gần 30 ngân hàng, có thể thấy mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 36 tháng là 8,1%/năm tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).

Đứng thứ 2 là ngân hàng Sacombank với lãi suất huy động 7,8%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 5 tỉ trở lên. Ngân hàng Bản Việt và ABBank cũng áp dụng mức lãi suất 7,8%/năm, không phân biệt số tiền gửi.

PVcombank sau khi giảm 0,2 điểm % lãi suất xuống 7,79%/năm, đứng ợ vị trí thứ 5 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng.

Techcombank vẫn tiếp tục giữ vị trí là ngân hàng có lãi suất tại kì hạn 3 năm thấp nhất, với mức lãi suất trong khoảng từ 5,4% - 5,6%/năm (tùy thuộc vào khoản tiền gửi: dưới 1 tỉ, từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ, từ 3 tỉ trở lên).

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng kì hạn 36 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

8,10%

2

Sacombank

Từ 5 tỉ trở lên

7,80%

3

ABBank

-

7,80%

4

Ngân hàng Bản Việt

-

7,80%

5

PVcomBank

-

7,79%

6

Sacombank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,75%

7

Sacombank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,70%

8

Ngân hàng Việt Á

 

7,70%

9

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

7,68%

10

Sacombank

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

7,65%

11

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

7,62%

12

Ngân hàng Bắc Á

-

7,60%

13

Sacombank

Dưới 200 trđ

7,60%

14

Ngân hàng Đông Á

-

7,60%

15

Saigonbank

-

7,60%

16

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,57%

17

SCB

-

7,55%

18

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,52%

19

Kienlongbank

-

7,50%

20

TPBank

-

7,50%

21

Eximbank

-

7,50%

22

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

7,47%

23

VIB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,40%

24

VIB

Từ 5 tỉ trở lên

7,40%

25

VietBank

-

7,40%

26

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

7,35%

27

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

7,30%

28

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

7,30%

29

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

7,30%

30

Ngân hàng OCB

-

7,30%

31

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,25%

32

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,20%

33

VIB

Dưới 100 trđ

7,20%

34

VPBank

Từ 10 tỉ trở lên

7,20%

35

MBBank

-

7,20%

36

SHB

Dưới 2 tỉ

7,20%

37

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

7,15%

38

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

7,10%

39

ACB

Dưới 200 trđ

7,05%

40

HDBank

-

7,00%

41

VPBank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

7,00%

42

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,00%

43

SeABank

-

6,95%

44

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

6,90%

45

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,90%

46

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

6,90%

47

MSB

Dưới 50 trđ

6,80%

48

VPBank

Dưới 300 trđ

6,70%

49

OceanBank

-

6,65%

50

VietinBank

-

6,50%

51

BIDV

-

6,50%

52

LienVietPostBank

-

6,50%

53

Vietcombank

-

6,30%

54

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

5,60%

55

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

5,50%

56

Techcombank

Dưới 1 tỉ

5,40%

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp

Ngọc Mai