So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng tháng 6/2020: Kì hạn 3 năm ở đâu lãi cao nhất?
Sang tháng 6, nhiều ngân hàng thương mại trong nước đã có động thái điều chỉnh giảm lãi suất niêm yết tại nhiều kì hạn. Lãi suất kì hạn 3 năm (36 tháng) tại các ngân hàng giảm nhẹ, phạm vi ở trong khoảng 5,4% - 8,1%/năm.
So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại gần 30 ngân hàng, có thể thấy mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 36 tháng là 8,1%/năm tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Đứng thứ 2 là ngân hàng Sacombank với lãi suất huy động 7,8%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 5 tỉ trở lên. Ngân hàng Bản Việt và ABBank cũng áp dụng mức lãi suất 7,8%/năm, không phân biệt số tiền gửi.
PVcombank sau khi giảm 0,2 điểm % lãi suất xuống 7,79%/năm, đứng ợ vị trí thứ 5 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng.
Techcombank vẫn tiếp tục giữ vị trí là ngân hàng có lãi suất tại kì hạn 3 năm thấp nhất, với mức lãi suất trong khoảng từ 5,4% - 5,6%/năm (tùy thuộc vào khoản tiền gửi: dưới 1 tỉ, từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ, từ 3 tỉ trở lên).
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng kì hạn 36 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,10% |
2 | Sacombank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
3 | ABBank | - | 7,80% |
4 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
5 | PVcomBank | - | 7,79% |
6 | Sacombank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,75% |
7 | Sacombank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 7,70% |
9 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,68% |
10 | Sacombank | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,65% |
11 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,62% |
12 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
13 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 7,60% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
15 | Saigonbank | - | 7,60% |
16 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,57% |
17 | SCB | - | 7,55% |
18 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,52% |
19 | Kienlongbank | - | 7,50% |
20 | TPBank | - | 7,50% |
21 | Eximbank | - | 7,50% |
22 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,47% |
23 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,40% |
24 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 7,40% |
25 | VietBank | - | 7,40% |
26 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,35% |
27 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,30% |
28 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 7,30% |
29 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,30% |
30 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
31 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
32 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
33 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,20% |
34 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,20% |
35 | MBBank | - | 7,20% |
36 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,20% |
37 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,15% |
38 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
39 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,05% |
40 | HDBank | - | 7,00% |
41 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,00% |
42 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
43 | SeABank | - | 6,95% |
44 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
45 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,90% |
46 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
47 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
48 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
49 | OceanBank | - | 6,65% |
50 | VietinBank | - | 6,50% |
51 | BIDV | - | 6,50% |
52 | LienVietPostBank | - | 6,50% |
53 | Vietcombank | - | 6,30% |
54 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,60% |
55 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,50% |
56 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp