|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Nên gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu?

16:08 | 12/09/2018
Chia sẻ
Top ba ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kỳ hạn này là Ngân hàng Bản Việt, VietBank và Ngân hàng Bắc Á với các mức lãi suất tương ứng là 7,8%/năm; 7,55%/năm và 7,4%/năm.
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 nen gui tiet kiem 9 thang o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 nen gui tiet kiem 9 thang o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất tiết kiệm 1 tháng ngân hàng nào cao nhất?

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 9/2018, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn tiếp tục giữ ở 7,8%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).

Ngoài ra có 8 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng có lãi suất từ 7%/năm trở lên theo thứ tự lãi suất giảm dần gồm: VietBank, Ngân hàng Bắc Á, NCB, Ngân hàng Đông Á, OCB, PVcomBank, SCB, SHB (từ 2 tỷ trở lên). Trong đó PVcomBank là ngân hàng trong Top đã có điều chỉnh tăng lãi suất ở kỳ hạn này từ 7% lên 7,2%/năm.

Nhóm ngân hàng có lãi suất cao ở mức từ 6,5%/năm - dưới 7%/năm gồm: SHB, Maritime Bank, TPBank (Tiết kiệm điện tử), Kienlongbank, VIB, ABBank.

Bốn "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) và LienVietPostBank là nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này với 5,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kỳ hạn 9 tháng
1 Ngân hàng Bản Việt - 7,80%
2 VietBank - 7,55%
3 Ngân hàng Bắc Á - 7,40%
4 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,30%
5 Ngân hàng Đông Á - 7,20%
6 PVcomBank - 7,20%
7 Ngân hàng OCB - 7,10%
8 SCB - 7,10%
9 SHB Từ 2 tỷ trở lên 7,00%
10 SHB Dưới 2 tỷ 6,90%
11 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 6,90%
12 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 6,80%
13 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,70%
14 TPBank - TK điện tử - 6,65%
15 Kienlongbank - 6,60%
16 VIB Từ 3 tỷ trở lên 6,60%
17 VIB Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,50%
18 ABBank - 6,50%
19 HDBank - 6,40%
20 TPBank - 6,40%
21 VIB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 6,40%
22 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 6,40%
23 VIB Dưới 200 trđ 6,30%
24 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 6,30%
25 OceanBank - 6,30%
26 Ngân hàng Việt Á - 6,30%
27 VPBank Dưới 500 trđ 6,20%
28 Sacombank - 6,20%
29 SeABank - 6,20%
30 Saigonbank - 6,20%
31 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 6,10%
32 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,00%
33 ACB Từ 10 tỷ trở lên 6,00%
34 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 5,95%
35 Techcombank Dưới 1 tỷ 5,90%
36 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 5,90%
37 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 5,80%
38 Eximbank - 5,80%
39 ACB Dưới 200 trđ 5,70%
40 MBBank - 5,60%
41 Agribank - 5,50%
42 VietinBank - 5,50%
43 Vietcombank - 5,50%
44 BIDV - 5,50%
45 LienVietPostBank - 5,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất ngân hàng công bố trên các website

Xem thêm

Trúc Minh