So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 10/2024
Ghi nhận mới nhất cho thấy, 42 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất từ 2,9%/năm đến 5,7%/năm cho kỳ hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, trả lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, Ngân hàng Đông Á tiếp tục là nơi huy động lãi suất tiền gửi cao nhất với 5,7%/năm với cùng kỳ hạn, không yêu cầu gửi tối thiểu bao nhiêu. Con số này của Đông Á cao hơn tháng trước 0,2 điểm %.
Mức lãi suất 5,55%/năm (tăng 0,2 điểm %) cho kỳ hạn 9 tháng đã giúp Ngân hàng Quốc dân (NCB) trở thành vị trí á quân trong bảng so sánh lãi suất các ngân hàng cho cùng kỳ hạn.
Để được hưởng lãi suất tiết kiệm 5,45%/năm tại Ngân hàng Bắc Á, khách hàng cần gửi trên 1 tỷ đồng trong kỳ hạn 9 tháng. Nếu dưới mức này, lãi suất được áp dụng là 5,25%/năm, tương đương tháng trước.
Tại mức lãi suất 5,4%/năm, hai ngân hàng đang áp dụng là Ngân hảng Bản Việt và OceanBank. Trong khi đó, thấp hơn với 5,1%/năm là con số mà VPBank đang ấn định cho kỳ hạn 9 tháng khu gửi từ 50 tỷ trở lên. Nếu dưới mức này, VPBank sẽ trả lãi suất dao động 4,9% - 5%/năm.
Cả OCB và Nam Á cùng đang chi trả mức lãi suất tiền gửi 5%/năm. Trong khi đó, nhiều ngân hàng đang ấn định chung mức lãi suất tiền gửi là 4,9%/năm như Kienlongbank, VietBank và SaigonBank.
Trong hạn mức gửi từ 10 tỷ - 50 tỷ, VPBank sẽ áp dụng lãi suất tiền gửi 5%/năm với kỳ hạn 9 tháng. Tương tự Ngân hàng OCB cũng đưa ra mức lãi suất này với cùng kỳ hạn.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, hai ngân hàng Vietcombank và SCB cùng chi trả 2,9%/năm cho cùng kỳ hạn, mức thấp nhất trong 42 nhà băng được thống kê.
Ngoài Vietcombank, 3 ngân hàng có vốn nhà nước khác là VietinBank, BIDV và Agribank đang cùng chi trả 3%/năm cho kỳ hạn 9 tháng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 10/2024
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,70 |
2 |
NCB |
- |
5,55 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,45 |
4 |
OceanBank |
- |
5,40 |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,40 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,25 |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,10 |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,00 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,00 |
10 |
Ngân hàng Nam Á |
|
5,00 |
11 |
Kienlongbank |
- |
4,90 |
12 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
13 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,90 |
14 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,90 |
15 |
VietBank |
- |
4,90 |
16 |
Saigonbank |
- |
4,90 |
17 |
TPBank |
- |
4,80 |
18 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,80 |
19 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,70 |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,70 |
21 |
HDBank |
- |
4,60 |
22 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,60 |
23 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,60 |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,50 |
25 |
Techcombank |
- |
4,45 |
26 |
PVcomBank |
- |
4,40 |
27 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
4,30 |
28 |
Sacombank |
- |
4,30 |
29 |
Eximbank |
- |
4,30 |
30 |
MSB |
- |
4,30 |
31 |
ABBank |
- |
4,20 |
32 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
4,15 |
33 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
4,10 |
34 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
4,00 |
35 |
SeABank |
- |
3,95 |
36 |
ACB |
|
3,70 |
37 |
LPBank |
- |
3,50 |
38 |
Agribank |
- |
3,00 |
39 |
VietinBank |
- |
3,00 |
40 |
BIDV |
- |
3,00 |
41 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
42 |
SCB |
- |
2,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.