Ngân hàng nào đang trả lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng cao nhất?
Vào thời điểm khảo sát ngày 7/10 tại 42 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 1,6% đến 4%/năm theo hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong tháng 10/2024, OceanBank đã soán ngôi để trở thành ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng với 4%/năm. Trước đó vị trí này thuộc về Ngân hàng Bắc Á.
Vị trí thứ hai thuộc về Ngân hàng Đông Á (DongABank) khi đang triển khai lãi suất tiết kiệm là 3,9%/năm. Thấp hơn là mức 3,85%/năm của Ngân hàng Bắc Á với điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu gửi ở mức thấp hơn, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 3,65%/năm.
Cho kỳ hạn 1 tháng, Ngân hàng Phương Đông (OCB) vẫn đang triển khai lãi suất tiền gửi là 3,8%/năm, không thay đổi so với tháng 9.
Ở mức 3,7%/năm, hai ngân hàng đang cùng ấn định là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VPBank (gửi từ 50 tỷ đồng trở lên). Cũng tại VPBank, lãi suất tiền gửi áp dụng là 3,6%/năm nếu gửi từ 10 tỷ đến 50 tỷ. Dưới 10 tỷ, lãi suất tiết kiệm sẽ là 3,5%/năm.
Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 10.2024, hai ngân hàng Bản Việt và Ngân hàng Nam Á đang cùng áp dụng lãi suất là 3,6%/năm.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6 - 3,5%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, ba trong số đó là VietinBank, Agribank và BIDV cùng ở mức 1,7%/năm cho lãi suất với kỳ hạn 1 tháng, duy trì như những tháng trước. Trong khi đó, Vietcombank tiếp tục triển khai với mức 1,6%/năm.
Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng, tương đương với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 10/2024
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
4,00 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,90 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,85 |
4 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,80 |
5 |
NCB |
- |
3,70 |
6 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,70 |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,65 |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,60 |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,60 |
10 |
Ngân hàng Nam Á |
|
3,60 |
11 |
TPBank |
- |
3,50 |
12 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,50 |
13 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,50 |
14 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,50 |
15 |
VietBank |
- |
3,50 |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
3,40 |
17 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,40 |
18 |
HDBank |
- |
3,35 |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,30 |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,30 |
21 |
Saigonbank |
- |
3,30 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,20 |
23 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
3,20 |
24 |
MSB |
- |
3,20 |
25 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,20 |
26 |
Techcombank |
- |
3,15 |
27 |
Kienlongbank |
- |
3,10 |
28 |
Eximbank |
- |
3,10 |
29 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
3,05 |
30 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
3,00 |
31 |
ABBank |
- |
3,00 |
32 |
PVcomBank |
- |
3,00 |
33 |
SeABank |
- |
2,95 |
34 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
2,90 |
35 |
Sacombank |
- |
2,80 |
36 |
ACB |
|
2,30 |
37 |
LPBank |
- |
2,20 |
38 |
Agribank |
- |
1,70 |
39 |
VietinBank |
- |
1,70 |
40 |
BIDV |
- |
1,70 |
41 |
Vietcombank |
- |
1,60 |
42 |
SCB |
- |
1,60 |
Nguồn: PV tổng hợp.