So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất trong tháng 9/2022
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm (24 tháng) tiếp tục nằm trong khung từ 5,4%/năm đến 7,5%/năm, không đổi so với đầu tháng 8.
Trong đó mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được là 7,5%/năm đang được Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng Đông Á đã tăng thêm 0,3 điểm % lãi suất trong tháng này, nâng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm lên mức 7,3%/năm. Vì vậy có thể ghi nhận đây chính là ngân hàng có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này.
Cùng có lãi suất tiền gửi là 7,3%/năm là SCB, tuy nhiên ngân hàng này không có động điều chỉnh lãi suất so với tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất là bao nhiêu trong tháng 10? 07/10/2022 - 17:36
Theo ngay sau đó là Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) với lãi suất 7,2%/năm, không đổi so với tháng trước. Đồng thời mức lãi suất này cũng được áp dụng đối với tất cả các khoản tiền gửi của khách hàng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm với lãi suất cao có thể kể đến như: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Việt Á có cùng lãi suất là 7%/năm; VietBank và Ngân hàng OCB có cùng lãi suất là 6,9%/năm; Ngân hàng Bản Việt có lãi suất là 6,8%/năm…Đặc biệt các ngân hàng này đều áp dụng lãi suất ở mức cao với mọi khoản tiền gửi.
Một số ngân hàng tăng lãi suất tiết kiệm trong tháng 9 là: Ngân hàng Bắc Á tăng 0,1%/năm, Ngân hàng Việt Á tăng 0,1%/năm, Ngân hàng OCB tăng 0,3%/năm, ABBank tăng 0,7%/năm, Sacombank tăng 0,2%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 gồm: Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank. Lãi suất huy động tại cả 4 ngân hàng này duy trì không đổi so với tháng trước. Trong khi Agribank, BIDV, VietinBank có cùng lãi suất là 5,6%/năm thì riêng Vietcombank có lãi suất thấp hơn ở mức 5,4%/năm.
Có thể thấy Vietcombank cũng là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong số 30 ngân hàng thương mại được khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,30% |
3 |
SCB |
- |
7,30% |
4 |
Kienlongbank |
- |
7,20% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,00% |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,00% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,00% |
8 |
VietBank |
- |
6,90% |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,90% |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,70% |
12 |
MBBank |
- |
6,70% |
13 |
ABBank |
- |
6,70% |
14 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
15 |
OceanBank |
- |
6,60% |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,50% |
17 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,50% |
18 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,40% |
19 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,40% |
20 |
Sacombank |
- |
6,40% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30% |
23 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
24 |
HDBank |
6,20% |
|
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
26 |
SeABank |
- |
6,20% |
27 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,10% |
28 |
Eximbank |
- |
6,00% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
30 |
Techcombank |
5,75% |
|
31 |
Agribank |
- |
5,60% |
32 |
VietinBank |
- |
5,60% |
33 |
BIDV |
- |
5,60% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
5,60% |
35 |
MSB |
- |
5,60% |
36 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
Nguồn: Tổng hợp.