So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 10/2020
Khảo sát vào ngày 8/10 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, khung lãi suất tại kì hạn 24 tháng không đổi và nằm trong phạm vi từ 5% - 8,6%/năm. Trong đó, một số ngân hàng đã có điều chỉnh hạ lại suất tiền gửi theo xu hướng chung thời gian gần đây.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kì hạn 2 năm (24 tháng) trong tháng 10 này tiếp tục được duy trì ở mức 8,6%/năm. Đây vẫn là lãi suất được Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) áp dụng cho các khoản tiền gửi có giá trị tối thiểu là 500 tỉ đồng và cam kết không rút trước hạn.
Tiếp theo là ngân hàng Eximbank có lãi suất tiền gửi cao thứ 2, niêm yết ở mức 8,4%/năm. Sau đó là MBBank huy động lãi suất tại kì hạn là 7,4%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và OceanBank được niêm yết chung lãi suất là 7,3%/năm trong khi Ngân hàng Đông Á áp dụng lãi suất tiết kiệm là 7,2%/năm.
Techcombank tiếp tục có mức lãi suất huy động kì hạn 24 tháng thấp nhất trong 30 ngân hàng được khảo sát. Cụ thể với khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng được hưởng lãi suất 5%/năm. Với các khoản tiền từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên được niêm yết lãi suất lần lượt là 5,2% và 5,3%/năm.
Trong nhóm Big 4 các “ông lớn” ngân hàng BIDV, VietinBank và Agribank cùng giữ nguyên lãi suất niêm yết là 6%/năm tại kì hạn 24 tháng. Riêng Vietcombank nhỉnh hơn 0,1 điểm % ở mức 6,1%/năm và cũng không đổi so với đầu tháng 9.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 10/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | TPBank | - | 8,60% |
2 | Eximbank | - | 8,40% |
3 | MBBank | - | 7,40% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,30% |
5 | OceanBank | - | 7,30% |
6 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
7 | Kienlongbank | - | 7,10% |
8 | PVcomBank | - | 7,10% |
9 | SCB | - | 7,05% |
10 | VietBank | - | 7,00% |
11 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,00% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,00% |
13 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,95% |
14 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,90% |
15 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,85% |
16 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,80% |
17 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
18 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,80% |
19 | ABBank | - | 6,80% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,75% |
21 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 6,65% |
23 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,60% |
24 | Sacombank | - | 6,60% |
25 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,60% |
26 | ACB | - | 6,50% |
27 | Saigonbank | - | 6,50% |
28 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,40% |
29 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,30% |
30 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,30% |
31 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
32 | Vietcombank | - | 6,10% |
33 | HDBank | - | 6,10% |
34 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,10% |
35 | Agribank | - | 6,00% |
36 | VietinBank | - | 6,00% |
37 | BIDV | - | 6,00% |
38 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,00% |
39 | MSB | - | 5,90% |
40 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,80% |
41 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,30% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,20% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp