So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng nhà nước tháng 1/2021
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm 4 ngân hàng lớn Vietcombank, Vietinbank, BIDV và Agribank luôn luôn nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng trên cả nước.
Khảo sát ngày 5/1, nhận thấy lãi ngân hàng Vietcombank có điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn gửi. Trong khi đó ba ngân hàng còn lại vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiết kiệm cũ đã công bố vào đầu tháng 12 năm ngoái.
Trong đó, biểu lãi suất tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank được niêm yết trong phạm vi từ 3%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 1 - 36 tháng. Trong đó, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 - 9 tháng đồng loạt giảm 0,1 điểm %; kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng giảm lần lượt 0,2 điểm % và 0,3 điểm %. Riêng tại kỳ hạn 36 tháng, lãi suất không đổi so với trước.
Mức lãi suất huy động cao nhất đang được triển khai tại Vietcombank là 5,6%/năm áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng.
Ba ngân hàng Vietinbank, BIDV và Agribank luôn có biểu lãi suất khá tương tự nhau, phạm vi cùng nằm trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn tương ứng cũng được áp dụng giống nhau. Riêng tại BIDV không có một số kỳ hạn gửi như 4 tháng, 7 tháng, 8 tháng.
Cả ba ngân hàng này cũng có cùng mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Agribank áp dụng mức lãi suất 5,6% cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng. Các khoản tiết kiệm từ 12 tháng trở lên tại Vietinbank cũng được áp dụng mức lãi suất này. Tại BIDV niêm yết lãi suất cao nhất tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng tại 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước, hiện đang có cùng mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,6%/năm. Vietcombank đang có mức lãi suất huy động thấp nhất là 3%/năm được triển khai tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng tháng 1/2021
Kỳ hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 3,10% | 3,10% | 3,00% | 3,10% |
2 tháng | 3,10% | 3,10% | 3,00% | 3,10% |
3 tháng | 3,40% | 3,40% | 3,30% | 3,40% |
4 tháng | 3,40% | 3,40% | ||
5 tháng | 3,40% | 3,40% | 3,40% | |
6 tháng | 4,00% | 4,00% | 3,9% | 4,00% |
7 tháng | 4,00% | 4,00% | ||
8 tháng | 4,00% | 4,00% | ||
9 tháng | 4,00% | 4,00% | 3,90% | 4,00% |
12 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,60% | 5,60% |
13 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,60% | |
15 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,60% | |
18 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,60% | |
24 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,40% | 5,60% |
36 tháng | 5,60% | 5,40% | 5,60% | |
LS cao nhất | 5,60% | 5,60% | 5,60% | 5,60% |
Điều kiện | 12 đến 24 tháng | 12 tháng trở lên | 12 tháng | 12 đến 36 tháng |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp