So sánh lãi suất 4 ngân hàng nhà nước mới nhất tháng 11/2023
Bước sang tháng 11, khung lãi suất tiền gửi tại 4 ngân hàng nhà nước nhìn chung khá giống nhau, dao động từ 2,8%/năm đến 5,3%/năm. Trong đó, Vietcombank đang có mức lãi suất thấp hơn 3 ngân hàng còn lại 0,2 điểm phần trăm tại các kỳ hạn.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank đang áp dụng mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 - 2 tháng là 2,8%/năm. Agribank, BIDV và VietinBank triển khai chung mức 3%/năm.
Tại kỳ hạn 3 tháng, Vietcombank ghi nhận lãi suất là 3,1%/năm. Trong khi đó, 3 ngân hàng còn lại cao hơn ở mức 3,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng tại Vietcombank là 4,1%/năm. 4,3%/năm là lãi suất được ghi nhận tại 3 ngân hàng còn lại.
Lãi suất tiết kiệm từ kỳ hạn 12 tháng trở lên, Vietcombank đang có mức lãi suất là 5,1%/năm. Mức 5,3%/năm đang được áp dụng tại 3 ngân hàng còn lại.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, 5,3%/năm đang là mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại ba ngân hàng gồm BIDV, VietinBank và Agribank cho từng kỳ hạn cụ thể.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 ngân hàng tháng 11/2023
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
3,00 |
3,00 |
2,80 |
3,00 |
2 tháng |
3,00 |
3,00 |
2,80 |
3,00 |
3 tháng |
3,30 |
3,30 |
3,10 |
3,30 |
4 tháng |
3,30 |
3,30 |
- |
- |
5 tháng |
3,30 |
3,30 |
- |
3,30 |
6 tháng |
4,30 |
4,30 |
4,10 |
4,30 |
7 tháng |
4,30 |
4,30 |
- |
- |
8 tháng |
4,30 |
4,30 |
- |
- |
9 tháng |
4,30 |
4,30 |
4,10 |
4,30 |
10 tháng |
4,30 |
4,30 |
- |
- |
11 tháng |
4,30 |
4,30 |
- |
- |
12 tháng |
5,30 |
5,30 |
5,10 |
5,30 |
13 tháng |
5,30 |
5,30 |
- |
5,30 |
15 tháng |
5,30 |
5,30 |
- |
5,30 |
18 tháng |
5,30 |
5,30 |
- |
5,30 |
24 tháng |
5,30 |
5,30 |
5,10 |
5,30 |
36 tháng |
- |
5,30 |
5,10 |
5,30 |
60 tháng |
- |
- |
5,10 |
- |
LS cao nhất |
5,30 |
5,30 |
5,10 |
5,30 |
Điều kiện |
12 tháng trở lên |
12 tháng trở lên |
12 - 60 tháng |
12 đến 36 tháng |
Tổng hợp: Thanh Hạ.