Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 11/2023
Theo ghi nhận mới nhất, phạm vi lãi suất tiền gửi đang được áp dụng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước từ 4,1%/năm đến 6,5%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Trong tháng này, nhiều ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất giảm.
Cụ thể, các khoản tiền gửi cho kỳ hạn 3 năm tại ngân hàng MBBank đang được ấn định lãi suất ở mức cao nhất là 6,5%/năm, không có hạn mức quy định cụ thể.
Thấp hơn 0,1 điểm phần trăm là lãi suất ngân hàng OceanBank, đang được niêm yết ở mức 6,4%/năm.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại TPBank, Sacombank và VietBank sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng chung mức 6,3%/năm.
Qua khảo sát, lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại HDBank, SHB và Việt Á là 6,2%/năm. Trong đó, SHB quy định lãi suất được áp dụng cho hạn mức trên 2 tỷ đồng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém như: LienVietPostBank - Bắc Á - SHB - OCB (6,1%/năm), Kienlongbank - PVcomBank (6%/năm),...
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 "ông lớn"có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm cụ thể: BIDV và VietinBank áp dụng chung mức 5,3%/năm. Vietcombank đang ấn định lãi suất thấp hơn là 5,1%/năm. Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 11/2023 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
MBBank |
- |
6,50 |
2 |
OceanBank |
- |
6,40 |
3 |
TPBank |
- |
6,30 |
4 |
Sacombank |
- |
6,30 |
5 |
VietBank |
- |
6,30 |
6 |
HDBank |
- |
6,20 |
7 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20 |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,20 |
9 |
LienVietPostBank |
- |
6,10 |
10 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,10 |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10 |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,10 |
13 |
Kienlongbank |
- |
6,00 |
14 |
PVcomBank |
- |
6,00 |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,95 |
16 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,90 |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90 |
18 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,85 |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,80 |
20 |
Eximbank |
- |
5,80 |
21 |
MSB |
- |
5,80 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,70 |
23 |
Saigonbank |
- |
5,60 |
24 |
SCB |
- |
5,60 |
25 |
ACB |
5,40 |
|
26 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,35 |
27 |
VietinBank |
- |
5,30 |
28 |
BIDV |
- |
5,30 |
29 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
5,30 |
30 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30 |
31 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
5,25 |
32 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20 |
33 |
SeABank |
- |
5,20 |
34 |
Vietcombank |
- |
5,10 |
35 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,10 |
36 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,00 |
37 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
38 |
ABBank |
- |
4,10 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.