|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 11/2023

11:04 | 03/11/2023
Chia sẻ
Bước sang tháng 11, khung lãi suất huy động vốn tại 30 ngân hàng thương mại trong nước áp dụng cho kỳ hạn 3 năm (36 tháng) nằm trong khoảng 4,1 - 6,5%/năm, nhận lãi cuối kỳ.

Theo ghi nhận mới nhất, phạm vi lãi suất tiền gửi đang được áp dụng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước từ 4,1%/năm đến 6,5%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Trong tháng này, nhiều ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất giảm.

Nguồn: Việc làm 24h.

Cụ thể, các khoản tiền gửi cho kỳ hạn 3 năm tại ngân hàng MBBank đang được ấn định lãi suất ở mức cao nhất là 6,5%/năm, không có hạn mức quy định cụ thể. 

Thấp hơn 0,1 điểm phần trăm là lãi suất ngân hàng OceanBank, đang được niêm yết ở mức 6,4%/năm. 

Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại TPBank, Sacombank và VietBank sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng chung mức 6,3%/năm. 

Qua khảo sát, lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại HDBank, SHB và Việt Á là 6,2%/năm. Trong đó, SHB quy định lãi suất được áp dụng cho hạn mức trên 2 tỷ đồng. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém như: LienVietPostBank - Bắc Á - SHB - OCB (6,1%/năm), Kienlongbank - PVcomBank (6%/năm),...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 "ông lớn"có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm cụ thể: BIDV và VietinBank áp dụng chung mức 5,3%/năm. Vietcombank đang ấn định lãi suất thấp hơn là 5,1%/năm. Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm. 

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 11/2023 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

MBBank

-

6,50

2

OceanBank

-

6,40

3

TPBank

-

6,30

4

Sacombank

-

6,30

5

VietBank

-

6,30

6

HDBank

-

6,20

7

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20

8

Ngân hàng Việt Á

-

6,20

9

LienVietPostBank

-

6,10

10

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,10

11

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10

12

Ngân hàng OCB

-

6,10

13

Kienlongbank

-

6,00

14

PVcomBank

-

6,00

15

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,95

16

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,90

17

Ngân hàng Bản Việt

-

5,90

18

Ngân hàng Đông Á

-

5,85

19

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,80

20

Eximbank

-

5,80

21

MSB

-

5,80

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,70

23

Saigonbank

-

5,60

24

SCB

-

5,60

25

ACB

 

5,40

26

Techcombank

Trên 3 tỷ

5,35

27

VietinBank

-

5,30

28

BIDV

-

5,30

29

Techcombank

1 - 3 tỷ

5,30

30

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,30

31

Techcombank

Dưới 1 tỷ

5,25

32

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,20

33

SeABank

-

5,20

34

Vietcombank

-

5,10

35

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,10

36

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,00

37

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

38

ABBank

-

4,10

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ