|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng 11/2023 cao nhất bao nhiêu?

11:46 | 02/11/2023
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất, khung lãi suất huy động vốn tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận từ 4,2%/năm đến 6%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Qua khảo sát được thực hiện tại 30 ngân hàng thương mại cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn nằm trong khoảng 4,2 - 6%/năm, thấp hơn 0,1 - 1 điểm phần trăm so với tháng trước, hình thức nhận lãi cuối kỳ. 

Nguồn: Internet.

Trong đó, OceanBank và Sacombank đang cùng triển khai lãi suất tiền gửi ở mức cao nhất là 9%/năm cho kỳ hạn 1 năm. 

Kế đến là ngân hàng Đông Á với mức lãi suất được ghi nhận ở mức 5,85%/năm cho cùng kỳ hạn. 

Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại hai ngân hàng Bắc Á và Việt Á sẽ được hưởng chung một mức lãi suất là 5,8%/năm. Trong đó, Bắc Á sẽ áp dụng lãi suất ngân hàng cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. Việt Á không quy định hạn mức cụ thể. 

5,75%/năm là lãi suất tiết kiệm đang được ngân hàng Quốc Dân triển khai cho các tài khoản có cùng kỳ hạn. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém như: HDBank - SHB - VietBank - PVcomBank - Bản Việt (5,7%/năm), Bắc Á - SHB - Saigonbank - SCB (5,6%/năm), Kienlongbank - VIB - Eximbank - OCB (5,5%/năm),...

Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước hiện đang triển khai lãi suất huy động vốn cụ thể như sau: VietinBank, Agribank và BIDV cùng ấn định chung một mức lãi suất là 5,3%/năm. Riêng Vietcombank đang áp dụng lãi suất ở mức thấp hơn là 5,1%/năm. 

Tại thời gian khảo sát, ngân hàng ABBank đang ấn định lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 12 tháng ở mức thấp nhất là 4,2%/năm. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

Sacombank

-

6,00

2

OceanBank

-

6,00

3

Ngân hàng Đông Á

-

5,85

4

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,80

5

Ngân hàng Việt Á

-

5,80

6

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,75

7

HDBank

-

5,70

8

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,70

9

VietBank

-

5,70

10

PVcomBank

-

5,70

11

Ngân hàng Bản Việt

-

5,70

12

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,60

13

SHB

Dưới 2 tỷ

5,60

14

Saigonbank

-

5,60

15

SCB

-

5,60

16

Kienlongbank

-

5,50

17

VIB

Từ 300 trđ -trở lên

5,50

18

Eximbank

-

5,50

19

Ngân hàng OCB

-

5,50

20

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,40

21

Techcombank

Trên 3 tỷ

5,35

22

Agribank

-

5,30

23

VietinBank

-

5,30

24

BIDV

-

5,30

25

LienVietPostBank

-

5,30

26

Techcombank

1 - 3 tỷ

5,30

27

VPBank

-

5,30

28

MBBank

-

5,30

29

ACB

 

5,30

30

Techcombank

Dưới 1 tỷ

5,25

31

Vietcombank

-

5,10

32

MSB

-

5,10

33

SeABank

-

4,90

34

ABBank

-

4,20

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ