Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 10/2023
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 2/10, khung lãi suất tiết kiệm được triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 4,1 - 6,7%/năm, nhận lãi cuối kỳ. So với tháng trước, các ngân hàng đã điều chỉnh 0,1 - 0,8 điểm phần trăm.
Trong đó, khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng VietBank sẽ được hưởng mức lãi suất huy động vốn cao nhất là 6,7%/năm.
LienVietPostBank áp dụng lãi suất tiền gửi ở mức 6,6%/năm cho cùng kỳ hạn. Tiếp theo đó là ngân hàng MBBank với lãi suất ghi nhận được ở mức 6,5%/năm - không quy định hạn mức tiền gửi.
Khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm để hưởng lãi suất ngân hàng cạnh tranh không kém như: OceanBank (6,4%/năm), Đông Á (6,35%/năm), TPBank - Sacombank - PVcomBank - Việt Á - Bản Việt (6,3%/năm),...
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất như sau: BIDV, Vietcombank và VietinBank cùng ấn định lãi suất ở mức 5,5%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không áp dụng lãi suất cho kỳ hạn này.
Theo ghi nhận, mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 3 năm tại các ngân hàng được khảo sát là 4,1%/năm, đang có mặt tại ngân hàng ABBank.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 10/2023 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
VietBank |
- |
6,70 |
2 |
LienVietPostBank |
- |
6,60 |
3 |
MBBank |
- |
6,50 |
4 |
OceanBank |
- |
6,40 |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,35 |
6 |
TPBank |
- |
6,30 |
7 |
Sacombank |
- |
6,30 |
8 |
PVcomBank |
- |
6,30 |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,30 |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,30 |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,25 |
12 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,25 |
13 |
Kienlongbank |
- |
6,20 |
14 |
HDBank |
- |
6,20 |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20 |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10 |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,10 |
18 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,05 |
19 |
SCB |
- |
6,00 |
20 |
Saigonbank |
- |
5,90 |
21 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,80 |
22 |
Eximbank |
- |
5,80 |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,70 |
24 |
SeABank |
- |
5,60 |
25 |
VietinBank |
- |
5,50 |
26 |
Vietcombank |
- |
5,50 |
27 |
BIDV |
- |
5,50 |
28 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,45 |
29 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
5,40 |
30 |
ACB |
5,40 |
|
31 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
5,35 |
32 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30 |
33 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20 |
34 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,10 |
35 |
MSB |
- |
5,10 |
36 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,00 |
37 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
38 |
ABBank |
- |
4,10 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.