Cập nhật mới nhất tháng 10/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất 6,7%/năm
Theo ghi nhận mới nhất, khung lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 24 tháng (2 năm) được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ổn định trong khoảng 4,1 - 6,7%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, ngân hàng VietBank đang triển khai mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 2 năm trong số các ngân hàng được khảo sát là 6,7%/năm.
Thấp hơn 0,1 điểm phần trăm là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại ngân hàng LienVietPostBank là 6,6%/năm. Các khoản tiền gửi tại ngân hàng MBBank cho cùng kỳ hạn 2 năm sẽ được áp dụng lãi suất tiết kiệm là 6,5%/năm.
Khách hàng khi gửi tiền tại OceanBank cũng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng cạnh tranh không kém là 6,4%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại một số ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn cho kỳ hạn 2 năm như: Đông Á (6,35%/năm), Sacombank - PVcomBank - Việt Á (6,3%/năm), Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng - Quốc Dân (6,25%/năm),...
Khảo sát so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đang ấn định chung mức 5,5%/năm.
Mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm trong bảng khảo sát là 4,1%/năm, đang có mặt tại ngân hàng ABBank - không quy định về hạn mức tiền gửi.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
24 tháng |
1 |
VietBank |
- |
6,70 |
2 |
LienVietPostBank |
- |
6,60 |
3 |
MBBank |
- |
6,50 |
4 |
OceanBank |
- |
6,40 |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,35 |
6 |
Sacombank |
- |
6,30 |
7 |
PVcomBank |
- |
6,30 |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,30 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,25 |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,25 |
11 |
Kienlongbank |
- |
6,20 |
12 |
HDBank |
- |
6,20 |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20 |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,15 |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10 |
16 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,05 |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00 |
18 |
SCB |
- |
6,00 |
19 |
Saigonbank |
- |
5,90 |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,80 |
21 |
Eximbank |
- |
5,80 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,70 |
23 |
SeABank |
- |
5,55 |
24 |
Agribank |
- |
5,50 |
25 |
VietinBank |
- |
5,50 |
26 |
Vietcombank |
- |
5,50 |
27 |
BIDV |
- |
5,50 |
28 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,45 |
29 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
5,40 |
30 |
ACB |
- |
5,40 |
31 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
5,35 |
32 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30 |
33 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20 |
34 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,10 |
35 |
MSB |
- |
5,10 |
36 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,00 |
37 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
38 |
ABBank |
- |
4,10 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.