|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật mới nhất tháng 10/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất 6,7%/năm

14:48 | 02/10/2023
Chia sẻ
Bước sang tháng 10, khảo sát mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ghi nhận phạm vi lãi suất huy động vốn kỳ hạn 2 năm dao động từ 4,1%/năm đến 6,7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo ghi nhận mới nhất, khung lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 24 tháng (2 năm) được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ổn định trong khoảng 4,1 - 6,7%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ảnh: HDBank

Cụ thể, ngân hàng VietBank đang triển khai mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 2 năm trong số các ngân hàng được khảo sát là 6,7%/năm. 

Thấp hơn 0,1 điểm phần trăm là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại ngân hàng LienVietPostBank là 6,6%/năm. Các khoản tiền gửi tại ngân hàng MBBank cho cùng kỳ hạn 2 năm sẽ được áp dụng lãi suất tiết kiệm là 6,5%/năm. 

Khách hàng khi gửi tiền tại OceanBank cũng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng cạnh tranh không kém là 6,4%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại một số ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn cho kỳ hạn 2 năm như: Đông Á (6,35%/năm), Sacombank - PVcomBank - Việt Á (6,3%/năm), Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng - Quốc Dân (6,25%/năm),...

Khảo sát so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đang ấn định chung mức 5,5%/năm. 

Mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm trong bảng khảo sát là 4,1%/năm, đang có mặt tại ngân hàng ABBank - không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

24 tháng

1

VietBank

-

6,70

2

LienVietPostBank

-

6,60

3

MBBank

-

6,50

4

OceanBank

-

6,40

5

Ngân hàng Đông Á

-

6,35

6

Sacombank

-

6,30

7

PVcomBank

-

6,30

8

Ngân hàng Việt Á

-

6,30

9

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,25

10

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,25

11

Kienlongbank

-

6,20

12

HDBank

-

6,20

13

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20

14

Ngân hàng Bản Việt

-

6,15

15

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10

16

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

6,05

17

Ngân hàng OCB

-

6,00

18

SCB

-

6,00

19

Saigonbank

-

5,90

20

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,80

21

Eximbank

-

5,80

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,70

23

SeABank

-

5,55

24

Agribank

-

5,50

25

VietinBank

-

5,50

26

Vietcombank

-

5,50

27

BIDV

-

5,50

28

Techcombank

Trên 3 tỷ

5,45

29

Techcombank

1 - 3 tỷ

5,40

30

ACB

-

5,40

31

Techcombank

Dưới 1 tỷ

5,35

32

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,30

33

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,20

34

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,10

35

MSB

-

5,10

36

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,00

37

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

38

ABBank

-

4,10

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ